• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:đấu 鬥 (+0 nét)
  • Pinyin: Dòu
  • Âm hán việt: Đấu
  • Nét bút:一一丨一丨一一丨一丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:LN (中弓)
  • Bảng mã:U+9B25
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 鬥

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𨷖 𩰑 𩰒 𩰖 𩰚 𩰛

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 鬥 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đấu). Bộ đấu (+0 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: tranh đấu, Đánh nhau, tương tranh, Chọi, đá nhau (khiến cho động vật đánh nhau), Đọ tài, so tài (thi nhau giành thắng lợi), Gom, chắp, ghép. Từ ghép với : “đấu trí” dùng trí tranh hơn thua, “đấu kì” đánh cờ Chi tiết hơn...

Đấu

Từ điển phổ thông

  • tranh đấu

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng nghĩa với chữ đấu giống như hình kẻ chiến sĩ đối nhau mà đồ binh để đằng sau.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đánh nhau, tương tranh

- “Cập kì tráng dã, huyết khí phương cương, giới chi tại đấu; cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc” , , ; , , (Quý thị ) Vào tuổi tráng niên, khí huyết cương cường, nên răn về tranh đấu; về già, khí huyết đã suy, nên răn về tính tham.

Trích: “giới đấu” đánh nhau bằng vũ khí. Luận Ngữ

* Chọi, đá nhau (khiến cho động vật đánh nhau)

- “Hoặc đấu kê dĩ vi lạc” (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Có kẻ lấy việc chọi gà làm vui.

Trích: “đấu cẩu” đấu chó, “đấu kê” chọi gà, “đấu khúc khúc nhi” đá dế. Trần Quốc Tuấn

* Đọ tài, so tài (thi nhau giành thắng lợi)

- “đấu trí” dùng trí tranh hơn thua

- “đấu kì” đánh cờ

- “đấu pháp” đấu pháp thuật (ngày xưa), dùng mưu kế tranh thắng.

* Gom, chắp, ghép

- “Ngã môn đấu phân ngân tử, dữ nhĩ tác hạ” , (Tân kiều thị hàn ngũ mại xuân tình ) Chúng ta gom góp tiền bạc, cùng ngươi chúc mừng.

Trích: Dụ thế minh ngôn

* Khiến cho, gây ra
Danh từ
* Họ “Đấu”