• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Kim 金 (+5 nét)
  • Pinyin: Gōu , Gòu , Qú
  • Âm hán việt: Câu
  • Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一ノフ丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰金句
  • Thương hiệt:CPR (金心口)
  • Bảng mã:U+9264
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 鉤

  • Cách viết khác

    𠚸 𠛎 𨪋

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

    𰽭

Ý nghĩa của từ 鉤 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Câu). Bộ Kim (+5 nét). Tổng 13 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: Cái móc., Cái lưỡi câu., Lưu lại., Cái móc, Một thứ binh khí thời xưa, giống như gươm mà cong. Từ ghép với : Móc lấy cửa sổ, Viền mép, Tìm xét tới lẽ sâu xa, Dắt dẫn vào nhóm (đảng) mình, “điếu câu” lưỡi câu. Chi tiết hơn...

Câu

Từ điển phổ thông

  • cái móc, lưỡi câu

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái móc.
  • Cái khoá thắt lưng.
  • Ngày xưa gọi cái liềm là ngải câu .
  • Cái lưỡi câu.
  • Phàm cái gì hình như cái móc đều gọi là câu.
  • Móc mói, móc mói lấy những cái khó khăn gọi là câu. Như Kinh Dịch nói câu thâm trí viễn tìm xét tới lẽ rất sâu xa.
  • Dắt dẫn, dắt dẫn người vào đảng với mình gọi là câu đảng .
  • Lưu lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Móc

- Móc lấy cửa sổ

* ③ Viền

- Viền mép

* ④ (văn) Móc moi, tìm xét

- Tìm xét tới lẽ sâu xa

* ⑤ (văn) Dắt dẫn, câu dẫn, câu nhử

- Dắt dẫn vào nhóm (đảng) mình

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái móc

- “điếu câu” lưỡi câu.

* Một thứ binh khí thời xưa, giống như gươm mà cong
* Lưỡi liềm, một loại nông cụ thời xưa
* Nét móc trong chữ Hán
* Họ “Câu”
Động từ
* Móc, moi
* Tìm tòi

- “Câu thâm trí viễn” (Hệ từ thượng ) Tìm xét tới lẽ rất sâu xa.

Trích: Dịch Kinh

* Sửa đổi, canh cải
* Dắt dẫn, móc nối

- “câu đảng” dắt dẫn người vào đảng với mình.

* Bắt giữ

- “Sử lại câu chỉ thừa tướng duyện sử” 使 (Bảo Tuyên truyện ) Sai viên lại bắt giữ thuộc hạ của thừa tướng.

Trích: Hán Thư

* Vẽ, vạch, mô tả, phác họa
* Khâu viền

- “câu vi cân” may viền khăn.

Tính từ
* Cong

- “Thiểu yên khí lực quyện, cung bát thỉ câu, nhất phát bất trúng, tiền công tận hĩ” , , , (Tây Chu sách 西) Chẳng bao lâu khí lực suy, cung lật tên cong, một phát cũng không trúng, công lao trước kia tiêu tan hết.

Trích: Chiến quốc sách

Phó từ
* Đình trệ, lưu lại