• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+10 nét)
  • Pinyin: Lián , Liǎn
  • Âm hán việt: Liên
  • Nét bút:一丨丨一丨フ一一一丨丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹連
  • Thương hiệt:TYJJ (廿卜十十)
  • Bảng mã:U+84EE
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 蓮

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 蓮 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Liên). Bộ Thảo (+10 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: hoa sen, Hoa sen, Chân người đàn bà gọi là “kim liên” , “Liên tôn” môn tu “Tịnh Độ” của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Độ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Độ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là “liên xã” . Chi tiết hơn...

Liên

Từ điển phổ thông

  • hoa sen

Từ điển Thiều Chửu

  • Hoa sen. Con gái bó chân thon thon nên gọi là kim liên . Ðông Hôn Hầu chiều vợ, xây vàng làm hoa sen ở sân cho Phan Phi đi lên rồi nói rằng mỗi bước nẩy một đoá hoa sen. Vì thế nên gọi chân đàn bà là kim liên .
  • Liên tôn môn tu Tịnh Ðộ của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Ðộ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Ðộ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là liên xã .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Hoa sen
* Chân người đàn bà gọi là “kim liên”

- Do tích “Đông Hôn Hầu” yêu “Phan Phi” , làm hoa sen bằng vàng trên sân cho nàng đi, rồi nói rằng mỗi bước nở ra một đóa sen.

* “Liên tôn” môn tu “Tịnh Độ” của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Độ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Độ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là “liên xã”