• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Khảm 凵 (+6 nét)
  • Pinyin: Hán
  • Âm hán việt: Hàm
  • Nét bút:フ丨丶一ノ丶フ丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:NUE (弓山水)
  • Bảng mã:U+51FD
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 函

  • Cách viết khác

    𠚗 𦜆 𦞞 𦥖

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 函 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hàm). Bộ Khảm (+6 nét). Tổng 8 nét but (フ). Ý nghĩa là: 2. thư từ, Thư từ, thư tín, tín kiện, Công văn, Hộp, vỏ bọc ngoài, Bộ, tập. Từ ghép với : Hộp kính, Cái vỏ bọc sách, hộp sách, Thư gởi đến, Thư trả lời, Công hàm Chi tiết hơn...

Hàm

Từ điển phổ thông

  • 1. cái tráp, bao, hộp
  • 2. thư từ

Từ điển Thiều Chửu

  • Dung được, như tịch gian hàm trượng trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là hàm trượng là do nghĩa ấy.
  • Cái phong bì. Cái để bọc thơ gọi là hàm.
  • Cái hộp, như kính hàm hộp đựng gương.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (văn) Vỏ bọc ngoài, cái hộp

- Hộp kính

- Cái vỏ bọc sách, hộp sách

* ② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm

- Thư gởi đến

- Thư trả lời

- Công hàm

* ③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được

- Trong chiếu rộng tới một trượng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thư từ, thư tín, tín kiện

- “Hữu chấp hữu lệnh Thiên Thai, kí hàm chiêu chi” , (Kiều Na ) Có người bạn học thân cũ làm huyện lệnh Thiên Thai gửi thư mời (đến nhà).

Trích: “lai hàm” thư gởi đến, “hàm kiện” thư từ. Liêu trai chí dị

* Công văn

- “công hàm” công văn.

* Hộp, vỏ bọc ngoài

- “Kinh Kha phụng Phàn Ô Kì đầu hàm, nhi Tần Vũ Dương phụng địa đồ hiệp, dĩ thứ tiến” , , (Kinh Kha truyện ) Kinh Kha bưng hộp đựng đầu Phàn Ô Kì, còn Tần Vũ Dương bưng tráp đựng địa đồ, theo thứ tự đi vào.

Trích: “kính hàm” hộp đựng gương, “kiếm hàm” bao kiếm. Sử Kí

* Bộ, tập

- “toàn thư cộng thập hàm” toàn thư gồm mười tập.

* Đầu lưỡi
* Áo giáp
* Tên núi
Động từ
* Bao bọc, bao dung

- “tịch gian hàm trượng” trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là “hàm trượng” là do nghĩa ấy.

* Để vào hộp, đóng kín lại

- “Nãi toại thịnh Phàn Ô Kì chi thủ hàm phong chi” (Yên sách tam ) Đành lượm thủ cấp Phàn Ô Kì cho vào cái hộp, đậy lại.

Trích: Chiến quốc sách

* Chịu vùi lấp, hãm nhập

- “Sở dĩ ẩn nhẫn cẩu hoạt, hàm phẩn thổ chi trung nhi bất từ giả” , (Tư Mã Thiên truyện ) Do vậy mà phải ẩn nhẫn sống tạm bợ, chịu chôn vùi nơi đê tiện mà không đi vậy.

Trích: Hán Thư