- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Xỉ 齒 (+0 nét)
- Pinyin:
Chǐ
- Âm hán việt:
Xỉ
- Nét bút:丨一丨一ノ丶ノ丶一ノ丶ノ丶フ丨
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:YMUOO (卜一山人人)
- Bảng mã:U+9F52
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 齒
-
Cách viết khác
歯
𠔒
𠚒
𠚕
𡽔
𣥫
𣦋
𣦗
𦥒
𦥪
𦦂
-
Giản thể
齿
Ý nghĩa của từ 齒 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 齒 (Xỉ). Bộ Xỉ 齒 (+0 nét). Tổng 15 nét but (丨一丨一ノ丶ノ丶一ノ丶ノ丶フ丨). Ý nghĩa là: 1. răng, 2. tuổi tác, Tuổi., Răng, Vật gì xếp bày như răng. Từ ghép với 齒 : 長齒 Mọc răng, 拔齒 Nhổ răng, 乳齒 Răng sữa, 鋸齒兒 Răng cưa, 齒德 Tuổi tác và đức hạnh Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Răng. Mọc lúc nhỏ gọi là nhũ xỉ 乳齒 răng sữa, mọc lúc lớn gọi là vĩnh cửu xỉ 永乆齒 răng già.
- Tuổi.
- Kể tuổi mà định trên dưới gọi là tự xỉ 序齒.
- Kể. Kể làm người cùng bọn với mình gọi là xỉ 齒, không kể làm bọn với mình gọi là bất xỉ 不齒.
- Vật gì xếp bày như hàm răng đều gọi là xỉ. Như cứ xỉ 鋸齒 răng cưa.
- Lượng số tuổi ngựa cũng gọi là xỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Răng (hoặc vật có hình răng)
- 長齒 Mọc răng
- 拔齒 Nhổ răng
- 乳齒 Răng sữa
- 鋸齒兒 Răng cưa
* ② (cũ) Tuổi, tuổi tác
- 齒德 Tuổi tác và đức hạnh
- 序齒 Kể tuổi (để định trên dưới)
- 退而甘食其土之有,以盡吾齒 (Tôi) trở về được ăn những món ngon của miền này cho đến hết tuổi đời (Liễu Tôn Nguyên
* ③ (văn) Kể, kể đến, nói tới, coi trọng, kể là cùng một loại người, đặt ngang hàng (dùng 不齒 với ý phủ định, tỏ ý khinh bỉ)
- 行動惡劣,人所不齒 Hành động xấu xa, ai cũng thấy không còn là người nữa
- 不足掛齒 Không đáng kể
- 巫醫樂師百工之人,君子不齒 Thầy cúng, thầy thuốc, nhạc sư và những người làm thợ các nghề, bậc quân tử không kể họ là cùng một loại (không xếp ngang hàng với mình) (Hàn Dũ
* ⑤ (văn) Đụng, chạm
- 腐肉之齒利劍 Thịt nát chạm phải gươm bén (Mai Thừa
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Răng
- “vĩnh cửu xỉ” 永乆齒 răng lâu dài (không thay nữa).
* Vật gì xếp bày như răng
* Tuổi
- “Tự xỉ bài ban, triều thướng lễ bái” 序齒排班, 朝上禮拜 (Đệ nhất hồi) Theo thứ tự tuổi tác xếp hàng, tiến lên chầu vái.
Trích: “tự xỉ” 序齒 theo tuổi mà định trên dưới, “xỉ đức câu tăng” 齒德俱增 tuổi tác và đức hạnh đều tăng thêm. Tây du kí 西遊記
Động từ
* Xếp vào hàng
- “Kiến giả giai tăng kì ngoan, bất dĩ nhân xỉ” 見者皆憎其頑, 不以人齒 (Cổ nhi 賈兒) Ai trông thấy cũng ghét tính ngang bướng của nó, không đếm xỉa tới.
Trích: Kể vào người cùng hàng gọi là “xỉ” 齒, không kể làm người ngang hàng gọi là “bất xỉ” 不齒. Liêu trai chí dị 聊齋志異