• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+13 nét)
  • Pinyin: Mǐn , Shéng , Shèng , Yìng
  • Âm hán việt: Mẫn Thằng
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶丨フ一一丨フ一丨一一フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹黽
  • Thương hiệt:VFRXU (女火口重山)
  • Bảng mã:U+7E69
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 繩

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𦃰 𦃻 𨭘

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 繩 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mẫn, Thằng). Bộ Mịch (+13 nét). Tổng 19 nét but (フフ). Ý nghĩa là: dây thừng, Nối., Dây, sợi, Công cụ của thợ mộc dùng để lấy mực thẳng, Quy củ, phép tắc, chuẩn tắc. Từ ghép với : Dây thép, Sửa chữa điều lầm lỗi, “ma thằng” dây gai, “ni long thằng” dây nylon., “thằng khiên củ mậu” sửa chữa lỗi lầm. Chi tiết hơn...

Thằng

Từ điển phổ thông

  • dây thừng

Từ điển Thiều Chửu

  • Dây, dùng gai hay tơ đánh thành dây gọi là thằng.
  • Thẳng, thợ mộc dùng dây để lấy mực thẳng, như thằng mặc mực thước.
  • Sửa lại, sửa chữa lại điều lỗi cho người cũng gọi là thằng, như thằng khiên củ mậu chữa điều lỗi lầm lại.
  • Nối.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dây, thừng

- Dây thép

* ② Đo

- Không thể lấy tiêu chuẩn thường để đo được

* ③ Ràng buộc, trừng trị

- Lấy pháp luật để ràng buộc, trừng trị theo luật pháp

* ④ (văn) Sửa lại, sửa chữa

- Sửa chữa điều lầm lỗi

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dây, sợi

- “ma thằng” dây gai

- “ni long thằng” dây nylon.

* Công cụ của thợ mộc dùng để lấy mực thẳng

- “Mộc trực trúng thằng, nhụ dĩ vi luân” , (Khuyến học ) Gỗ thẳng đúng mực thước, uốn cong làm bánh xe.

Trích: “thằng mặc” mực thước. Tuân Tử

* Quy củ, phép tắc, chuẩn tắc

- “Phụ nhân tả hữu tiền hậu quỵ khởi giai trúng quy củ thằng mặc” (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Đám đàn bà (hướng theo) phía trái, phía phải, phía trước, phía sau, quỳ xuống, đứng lên, đều đúng phép tắc, mực thước.

Trích: Sử Kí

* Họ “Thằng”
Động từ
* Trói buộc, ước thúc, chế tài

- “Thiên hạ sơ định, viễn phương kiềm thủ vị tập, chư sanh giai tụng pháp Khổng Tử, kim thượng giai trọng pháp thằng chi, thần khủng thiên hạ bất an. Duy thượng sát chi” , , , , . (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Thiên hạ mới được bình định, lê dân ở phương xa vẫn chưa theo ta, các nho sinh đều học theo Khổng Tử, nay bệ hạ dùng theo pháp luật nặng để trói buộc họ thì thần sợ thiên hạ không yên. Xin bệ hạ xét đến điều đó.

Trích: Sử Kí

* Sửa lại, sửa chữa

- “thằng khiên củ mậu” sửa chữa lỗi lầm.

* Đo lường

- “Dĩ thằng đức hậu” (Nhạc kí ) Để đo lường bề dày của đức.

Trích: Lễ Kí

* Nối tiếp, kế thừa

- “Thằng kì tổ vũ” (Đại nhã , Hạ vũ ) Nối bước của tổ tiên.

Trích: Thi Kinh