- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Sơn 山 (+5 nét)
- Pinyin:
àn
- Âm hán việt:
Ngạn
- Nét bút:丨フ丨一ノ一一丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱山厈
- Thương hiệt:UMMJ (山一一十)
- Bảng mã:U+5CB8
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 岸
-
Cách viết khác
㟁
厈
垾
堓
屵
屽
𡵃
Ý nghĩa của từ 岸 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 岸 (Ngạn). Bộ Sơn 山 (+5 nét). Tổng 8 nét but (丨フ丨一ノ一一丨). Ý nghĩa là: bờ, biên, Bờ, § Xem “ngạn ngục” 岸獄, Cao, Cao ngạo, trang nghiêm. Từ ghép với 岸 : 船靠岸了 Tàu (thuyền) đã cặp bến, 儌岸 Tự cao tự đại., giác ngộ, giải thoát)., “ngạn nhiên đạo mạo” 岸然道貌 trang trọng nghiêm túc. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bờ, như đê ngạn 堤岸 bờ đê.
- Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn 道岸 nghĩa là người hư nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn 到彼岸, đăng giác ngạn 登覺岸 đều là cái nghĩa ấy cả.
- Cao ngất, ngạn nhiên đạo mạo 岸然道貌 dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn 魁岸. Tính không cùng hoà với mọi vật gọi là nhai ngạn 崖岸 cũng cùng một ý cao cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Bờ, bến
- 河岸 Bờ sông
- 船靠岸了 Tàu (thuyền) đã cặp bến
- 人慾無涯,回頭是岸 Lòng muốn của con người vô cùng tận, chỉ lúc quay đầu lại mới thấy bến bờ
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bờ
- giác ngộ, giải thoát).
Trích: “đê ngạn” 堤岸 bờ đê, “đáo bỉ ngạn” 到彼岸 đến bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo
Tính từ
* Cao
- “Sung vi nhân khôi ngạn” 充為人魁岸 (Giang Sung truyện 江充傳) Sung là người khôi vĩ cao lớn.
Trích: Hán Thư 漢書
* Cao ngạo, trang nghiêm
- “ngạn nhiên đạo mạo” 岸然道貌 trang trọng nghiêm túc.