• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+7 nét)
  • Pinyin: Xiāo
  • Âm hán việt: Tiêu
  • Nét bút:丶丶一丨丶ノ丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡肖
  • Thương hiệt:EFB (水火月)
  • Bảng mã:U+6D88
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 消

  • Cách viết khác

    𣱩

Ý nghĩa của từ 消 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tiêu). Bộ Thuỷ (+7 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: Mất đi, hết., Tan, tả ra., Mất đi, hết, tiêu tan, Trừ khử, trừ bỏ, Tan, tản ra. Từ ghép với : Lửa tắt khói tan, Tiêu độc, khử độc, Chẳng cần nói, Theo tin Thông tấn xã Việt Nam, Không có tin tức gì cả về anh ta Chi tiết hơn...

Tiêu

Từ điển phổ thông

  • tiêu tan, tiêu biến

Từ điển Thiều Chửu

  • Mất đi, hết.
  • Tan, tả ra.
  • Mòn dần hết, như tiêu hoá , tiêu diệt , v.v.
  • Tiêu tức tiêu là diệt đi, tức là tăng lên, thời vận tuần hoàn, lên lên xuống xuống gọi là tiêu tức, cũng có nghĩa là tin tức.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mất đi, tan ra, tiêu tan

- Lửa tắt khói tan

* ② Tiêu trừ, tiêu diệt

- Tiêu độc, khử độc

* ④ (khn) Cần

- Chẳng cần nói

* 消息tiêu tức [xiaoxi] a. Tin tức, tin

- Theo tin Thông tấn xã Việt Nam

- Không có tin tức gì cả về anh ta

- b. (văn) Mất đi và tăng lên. (Ngr) Thời vận tuần hoàn khi lên khi xuống.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Mất đi, hết, tiêu tan

- “Ngã thụy nhất tràng hảo giác, khí tựu tiêu liễu” , (Nhật xuất , Đệ tứ mạc) Tôi ngủ một giấc mới dậy, cơn giận đã hết .

Trích: Tào Ngu

* Trừ khử, trừ bỏ

- “Ba tửu bất năng tiêu khách hận” (Thu dạ hoài Ngô Trung ) Rượu không trừ hết nỗi hận của khách được.

Trích: “tiêu diệt” làm mất hẳn đi, “tiêu độc” trừ hết chất độc. Lục Du

* Tan, tản ra

- “yên tiêu vân tán” khói mây tan tác.

* Giảm, suy thoái

- “Quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã” , (Thái quái ) Đạo quân tử thì lớn lên, mà đạo tiểu nhân thì suy dần.

Trích: Dịch Kinh

* Mòn dần hết

- “tiêu hóa” đồ ăn tan biến thành chất bổ.

* Tiêu khiển, giải trí

- “tiêu khiển”

- “tiêu dao” rong chơi, an nhiên tự tại.

* Hưởng thụ, thụ dụng

- “Thường ngôn đạo

Trích: “tiêu thụ” dùng, xài. Phùng Duy Mẫn

* Cần, cần phải

- “Tiểu sự hà tiêu quải hoài” (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp ).

Trích: “bất tiêu thuyết” không cần nói, “chỉ tiêu nhất thiên” chỉ cần một ngày. Cảnh thế thông ngôn

* Hao tổn, hao phí

- “tiêu phí” tiêu xài

- “tiêu hao” hao tổn.

* Chịu đựng, không khỏi bị

- “Cánh năng tiêu, kỉ phiên phong vũ? Thông thông xuân hựu quy khứ” , ? (Mạc ngư nhi , Cánh năng tiêu , Từ ).

Trích: Tân Khí Tật

* Hợp với, để cho

- “Y đái tiệm khoan chung bất hối, Vị y tiêu đắc nhân tiều tụy” , (Phụng tê ngô , Trữ ỷ nguy lâu phong tế tế , Từ ).

Trích: Liễu Vĩnh

Danh từ
* Tin, tin tức

- “tiêu tức” tin tức.

* Tên bệnh