• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+10 nét)
  • Pinyin: Mō , Mó
  • Âm hán việt: Mạc
  • Nét bút:一丨一一丨丨丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘莫
  • Thương hiệt:QTAK (手廿日大)
  • Bảng mã:U+6478
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 摸

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 摸 theo âm hán việt

摸 là gì? (Mô, Mạc). Bộ Thủ (+10 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: 2. mò mẫm, Sờ mó, rờ, nắn, Lòn tay lấy, móc ra, Thăm dò, suy đoán, Mò, bắt, lấy trộm. Từ ghép với : Hắn định dò tình hình của ta, Tập kích (đồn địch), Lần mò trong đêm tối Chi tiết hơn...

Mạc

Từ điển phổ thông

  • 1. sờ, mó, xoa, vuốt
  • 2. mò mẫm

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Sờ mó, rờ, nắn

- “Sinh dục hậu, giác sang dương vô khổ, kí tỉnh mạc chi, tắc già hậu kết hĩ” , , , (Phiên Phiên ) Sau khi tắm chàng nghe những mụt nhọt không đau nữa, tỉnh rờ xem, thì mụt đã đóng vảy lên da non.

Trích: “mạc sách” tìm tòi. Liêu trai chí dị

* Lòn tay lấy, móc ra

- “tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai” nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.

* Thăm dò, suy đoán

- “ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí” tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.

* Mò, bắt, lấy trộm

- “Nguyệt tại trường không, thủy trung hữu ảnh, tuy nhiên khán kiến, chỉ thị vô lao mạc xứ” , , , (Đệ nhị hồi) Trăng ở trên không, trong nước có bóng, mặc dù nhìn thấy, nhưng biết đâu mà mò.

Trích: “mạc ngư” bắt cá, “thâu kê mạc cẩu” trộm gà cắp chó. Tây du kí 西

* Đánh, chơi (bài)

- “Hoặc hòa Bảo Ngọc, Bảo Thoa đẳng tả muội cản vi kì mạc bài tác hí” , (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoặc cùng với bọn Bảo Ngọc và chị em Bảo Thoa đánh cờ, chơi bài.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Lần mò, mò mẫm

- “mạc liễu bán thiên tài xuất môn” lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.

Từ điển Thiều Chửu

  • Sờ, như: mạc sách . Một âm là mô, cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sờ

- Tôi sờ mặt cậu ta, cảm thấy hơi sốt

* ② Mò, lần, bắt

- Bắt cá

- Cậu ta lần túi hồi lâu, mới mò ra được một mảnh giấy nhỏ

* 摸底mạc để [modê] Thăm dò, dò xét

- Hắn định dò tình hình của ta

* ④ Dò xét, mò mẫm

- Tập kích (đồn địch)

- Lần mò trong đêm tối

- Lần mò đến nửa đêm mới về tới nhà. Xem [mó].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Sờ mó, rờ, nắn

- “Sinh dục hậu, giác sang dương vô khổ, kí tỉnh mạc chi, tắc già hậu kết hĩ” , , , (Phiên Phiên ) Sau khi tắm chàng nghe những mụt nhọt không đau nữa, tỉnh rờ xem, thì mụt đã đóng vảy lên da non.

Trích: “mạc sách” tìm tòi. Liêu trai chí dị

* Lòn tay lấy, móc ra

- “tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai” nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.

* Thăm dò, suy đoán

- “ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí” tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.

* Mò, bắt, lấy trộm

- “Nguyệt tại trường không, thủy trung hữu ảnh, tuy nhiên khán kiến, chỉ thị vô lao mạc xứ” , , , (Đệ nhị hồi) Trăng ở trên không, trong nước có bóng, mặc dù nhìn thấy, nhưng biết đâu mà mò.

Trích: “mạc ngư” bắt cá, “thâu kê mạc cẩu” trộm gà cắp chó. Tây du kí 西

* Đánh, chơi (bài)

- “Hoặc hòa Bảo Ngọc, Bảo Thoa đẳng tả muội cản vi kì mạc bài tác hí” , (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoặc cùng với bọn Bảo Ngọc và chị em Bảo Thoa đánh cờ, chơi bài.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Lần mò, mò mẫm

- “mạc liễu bán thiên tài xuất môn” lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.

Từ ghép với 摸