• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Lỗi 耒 (+4 nét)
  • Pinyin: Hào , Máo , Mào
  • Âm hán việt: Hao Háo Mao Mạo
  • Nét bút:一一一丨ノ丶ノ一一フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰耒毛
  • Thương hiệt:QDHQU (手木竹手山)
  • Bảng mã:U+8017
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 耗

  • Cách viết khác

    𡐒

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 耗 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hao, Háo, Mao, Mạo). Bộ Lỗi (+4 nét). Tổng 10 nét but (フ). Ý nghĩa là: Giảm, bớt, Tiêu phí, Rơi rụng, linh lạc, Tổn hại, Kéo dài, dây dưa. Từ ghép với : Hao phí tiền bạc, Lượng hao dầu, Kéo dài thời gian, Đừng dây dưa nữa, đi mau lên, Tin buồn (chết, qua đời). Chi tiết hơn...

Hao
Háo
Mao
Mạo

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hao, tốn kém, phí, tốn

- Hao phí tiền bạc

- Lượng hao dầu

* ② Kéo dài, dây dưa

- Kéo dài thời gian

- Đừng dây dưa nữa, đi mau lên

* ③ Tin (không may)

- Tin buồn (chết, qua đời).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giảm, bớt

- “Kim bách tính tao nạn, hộ khẩu háo thiểu, nhi huyện quan lại chức sở trí thượng phồn” , , (Quang Vũ đế kỉ hạ ) Nay trăm họ gặp nạn, hộ khẩu giảm bớt, mà quan huyện chức lại đặt ra nhiều quá.

Trích: Hậu Hán Thư

* Tiêu phí

- “háo phí ngân tiền” tiêu phí tiền bạc.

* Rơi rụng, linh lạc
* Tổn hại
* Kéo dài, dây dưa

- “háo thì gian” kéo dài thời gian.

Danh từ
* Họa loạn, tai họa

- “Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu” , (Hộ bộ thập , Tô thuế ) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.

Trích: Nguyên điển chương

* Chỉ con chuột (phương ngôn)
* Tin tức, âm tín

- “Cố hương đệ muội âm hao tuyệt” (Sơn cư mạn hứng ) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.

Trích: “âm háo” tăm hơi. § Ta quen đọc là “hao”. Nguyễn Du

Từ điển phổ thông

  • 1. hao, sút, giảm
  • 2. tin tức

Từ điển Thiều Chửu

  • Hao sút, như háo phí ngân tiền hao phí tiền bạc.
  • Tin tức, như âm háo tăm hơi.
  • Một âm là mạo. Ðần độn.
  • Lại một âm là mao. Không, hết.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giảm, bớt

- “Kim bách tính tao nạn, hộ khẩu háo thiểu, nhi huyện quan lại chức sở trí thượng phồn” , , (Quang Vũ đế kỉ hạ ) Nay trăm họ gặp nạn, hộ khẩu giảm bớt, mà quan huyện chức lại đặt ra nhiều quá.

Trích: Hậu Hán Thư

* Tiêu phí

- “háo phí ngân tiền” tiêu phí tiền bạc.

* Rơi rụng, linh lạc
* Tổn hại
* Kéo dài, dây dưa

- “háo thì gian” kéo dài thời gian.

Danh từ
* Họa loạn, tai họa

- “Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu” , (Hộ bộ thập , Tô thuế ) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.

Trích: Nguyên điển chương

* Chỉ con chuột (phương ngôn)
* Tin tức, âm tín

- “Cố hương đệ muội âm hao tuyệt” (Sơn cư mạn hứng ) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.

Trích: “âm háo” tăm hơi. § Ta quen đọc là “hao”. Nguyễn Du

Từ điển phổ thông

  • không, hết

Từ điển Thiều Chửu

  • Hao sút, như háo phí ngân tiền hao phí tiền bạc.
  • Tin tức, như âm háo tăm hơi.
  • Một âm là mạo. Ðần độn.
  • Lại một âm là mao. Không, hết.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Hết, xong

- Không còn sót lại chút gì, đã hoàn toàn hết rồi (Hán thư).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giảm, bớt

- “Kim bách tính tao nạn, hộ khẩu háo thiểu, nhi huyện quan lại chức sở trí thượng phồn” , , (Quang Vũ đế kỉ hạ ) Nay trăm họ gặp nạn, hộ khẩu giảm bớt, mà quan huyện chức lại đặt ra nhiều quá.

Trích: Hậu Hán Thư

* Tiêu phí

- “háo phí ngân tiền” tiêu phí tiền bạc.

* Rơi rụng, linh lạc
* Tổn hại
* Kéo dài, dây dưa

- “háo thì gian” kéo dài thời gian.

Danh từ
* Họa loạn, tai họa

- “Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu” , (Hộ bộ thập , Tô thuế ) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.

Trích: Nguyên điển chương

* Chỉ con chuột (phương ngôn)
* Tin tức, âm tín

- “Cố hương đệ muội âm hao tuyệt” (Sơn cư mạn hứng ) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.

Trích: “âm háo” tăm hơi. § Ta quen đọc là “hao”. Nguyễn Du

Từ điển phổ thông

  • đần độn, ngu

Từ điển Thiều Chửu

  • Hao sút, như háo phí ngân tiền hao phí tiền bạc.
  • Tin tức, như âm háo tăm hơi.
  • Một âm là mạo. Ðần độn.
  • Lại một âm là mao. Không, hết.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Đần độn, ngu muội hồ đồ, tăm tối (dùng như 眊 bộ 目)

- Quan hôn loạn thì không thể trị (Sử kí)

- Nhiều mà loạn thì gọi là tăm tối (Tuân tử)

- Nếu không mau trừ bỏ đi, thì đầu óc sẽ ngày càng tăm tối (Hoài Nam tử).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giảm, bớt

- “Kim bách tính tao nạn, hộ khẩu háo thiểu, nhi huyện quan lại chức sở trí thượng phồn” , , (Quang Vũ đế kỉ hạ ) Nay trăm họ gặp nạn, hộ khẩu giảm bớt, mà quan huyện chức lại đặt ra nhiều quá.

Trích: Hậu Hán Thư

* Tiêu phí

- “háo phí ngân tiền” tiêu phí tiền bạc.

* Rơi rụng, linh lạc
* Tổn hại
* Kéo dài, dây dưa

- “háo thì gian” kéo dài thời gian.

Danh từ
* Họa loạn, tai họa

- “Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu” , (Hộ bộ thập , Tô thuế ) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.

Trích: Nguyên điển chương

* Chỉ con chuột (phương ngôn)
* Tin tức, âm tín

- “Cố hương đệ muội âm hao tuyệt” (Sơn cư mạn hứng ) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.

Trích: “âm háo” tăm hơi. § Ta quen đọc là “hao”. Nguyễn Du