• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Xích 彳 (+12 nét)
  • Pinyin: Zhēng , Zhǐ
  • Âm hán việt: Chuỷ Truỷ Trưng Trừng
  • Nét bút:ノノ丨丨フ丨一一一丨一ノ一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:HOUGK (竹人山土大)
  • Bảng mã:U+5FB5
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 徵

  • Giản thể

  • Khác nét viết

  • Cách viết khác

    𢽠 𢽡 𢾷 𢿁 𧗲

Ý nghĩa của từ 徵 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chuỷ, Truỷ, Trưng, Trừng). Bộ Xích (+12 nét). Tổng 15 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: Hỏi., Vời, triệu tập, Chứng minh, làm chứng, Thành, nên, Hỏi. Từ ghép với : “trưng tập” vời họp, “trưng binh” gọi nhập ngũ, “trưng tích” lấy lễ đón người hiền., “nạp trưng” nộp lễ vật cho thành lễ cưới., “trưng tuân ý kiến” trưng cầu ý kiến. Chi tiết hơn...

Chuỷ
Trưng
Trừng

Từ điển Thiều Chửu

  • Vời. Như trưng tập vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh . Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích , người được đón mời gọi là trưng quân .
  • Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
  • Thu, như trưng phú thu thuế.
  • Hỏi.
  • Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung , thương , giốc , chuỷ , vũ .
  • Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vời, triệu tập

- “trưng tập” vời họp

- “trưng binh” gọi nhập ngũ

- “trưng tích” lấy lễ đón người hiền.

* Chứng minh, làm chứng

- “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” , (Bát dật ) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.

Trích: Luận Ngữ

* Thành, nên

- “nạp trưng” nộp lễ vật cho thành lễ cưới.

* Hỏi

- “trưng tuân ý kiến” trưng cầu ý kiến.

* Mong tìm, cầu

- “trưng hôn” cầu hôn.

Danh từ
* Điềm, triệu, dấu hiệu

- “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” , , (Chu bổn kỉ ) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.

Trích: “cát trưng” điềm tốt, “hung trưng” điềm xấu. Sử Kí

* Họ “Trưng”

Từ điển phổ thông

  • 1. trưng tập, gọi đến
  • 2. thu
  • 3. chứng minh

Từ điển Thiều Chửu

  • Vời. Như trưng tập vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh . Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích , người được đón mời gọi là trưng quân .
  • Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
  • Thu, như trưng phú thu thuế.
  • Hỏi.
  • Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung , thương , giốc , chuỷ , vũ .
  • Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Trưng, bắt

- Bắt lính, trưng binh

* ③ Thu, trưng thu, đánh (thuế)

- Trưng thu lương thực

- (hay ) Thu thuế, đánh thuế

* ⑥ Chứng tỏ, làm chứng

- Không đủ để làm chứng

* ⑦ Điềm, chứng cớ, triệu chứng, dấu hiệu

- Người bệnh đã có dấu hiệu chuyển biến tốt

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vời, triệu tập

- “trưng tập” vời họp

- “trưng binh” gọi nhập ngũ

- “trưng tích” lấy lễ đón người hiền.

* Chứng minh, làm chứng

- “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” , (Bát dật ) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.

Trích: Luận Ngữ

* Thành, nên

- “nạp trưng” nộp lễ vật cho thành lễ cưới.

* Hỏi

- “trưng tuân ý kiến” trưng cầu ý kiến.

* Mong tìm, cầu

- “trưng hôn” cầu hôn.

Danh từ
* Điềm, triệu, dấu hiệu

- “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” , , (Chu bổn kỉ ) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.

Trích: “cát trưng” điềm tốt, “hung trưng” điềm xấu. Sử Kí

* Họ “Trưng”

Từ điển Thiều Chửu

  • Vời. Như trưng tập vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh . Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích , người được đón mời gọi là trưng quân .
  • Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
  • Thu, như trưng phú thu thuế.
  • Hỏi.
  • Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung , thương , giốc , chuỷ , vũ .
  • Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vời, triệu tập

- “trưng tập” vời họp

- “trưng binh” gọi nhập ngũ

- “trưng tích” lấy lễ đón người hiền.

* Chứng minh, làm chứng

- “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” , (Bát dật ) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.

Trích: Luận Ngữ

* Thành, nên

- “nạp trưng” nộp lễ vật cho thành lễ cưới.

* Hỏi

- “trưng tuân ý kiến” trưng cầu ý kiến.

* Mong tìm, cầu

- “trưng hôn” cầu hôn.

Danh từ
* Điềm, triệu, dấu hiệu

- “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” , , (Chu bổn kỉ ) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.

Trích: “cát trưng” điềm tốt, “hung trưng” điềm xấu. Sử Kí

* Họ “Trưng”