• Tổng số nét:18 nét
  • Bộ:Túc 足 (+11 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Túc Xúc
  • Nét bút:一ノ丨一一丨ノ丶フノ丶丨フ一丨一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱戚足
  • Thương hiệt:IFRYO (戈火口卜人)
  • Bảng mã:U+8E59
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 蹙

  • Cách viết khác

    踿 𠏔 𠑯 𣢰 𨇳 𨈄

Ý nghĩa của từ 蹙 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Túc, Xúc). Bộ Túc (+11 nét). Tổng 18 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 3. buồn rầu, 4. đá, Theo đuổi., Gấp rút, cấp bách, Quẫn bách, khốn quẫn. Từ ghép với : Quẫn bách, túng quẫn, Chau mày, Nhăn mặt, “tần túc” buồn rười rượi, “túc nhiên” buồn bã, không vui. Chi tiết hơn...

Túc
Xúc

Từ điển phổ thông

  • 1. gấp rút, cấp bách
  • 2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
  • 3. buồn rầu
  • 4. đá
  • 5. bước theo sau

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
  • Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
  • Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
  • Một âm là xúc. Đá.
  • Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Gấp rút, cấp bách

- Quẫn bách, túng quẫn

* ② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau

- Chau mày

- Nhăn mặt

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Gấp rút, cấp bách

- “Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ” , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.

Trích: Thi Kinh

* Quẫn bách, khốn quẫn

- “Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc” , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Buồn rầu, khổ não

- “tần túc” buồn rười rượi

- “túc nhiên” buồn bã, không vui.

* Cung kính, kính cẩn

- “Dong nhĩ túc” (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.

Trích: Nghi lễ

* Bất an, không yên lòng

- “Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc” , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.

Trích: Mạnh Tử

* Hẹp, chật

- “Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng” , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.

Trích: Tục tư trị thông giám

Động từ
* Gần sát, tiếp cận

- “Giang túc hải môn phàm tán khứ” (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.

Trích: La Ẩn

* Bức bách

- “túc bách” bức bách

- “túc kích” truy kích.

* Cau, nhíu, nhăn

- “Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi” , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.

Trích: “túc mi” chau mày, “túc ngạch” nhăn mặt. Lí Bạch

* Thu ngắn, thu nhỏ

- “Kim dã nhật túc quốc bách lí” (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.

Trích: Thi Kinh

* Thành công, thành tựu
* Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt

- “Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân” , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.

Trích: Đỗ Phủ

Từ điển phổ thông

  • 1. gấp rút, cấp bách
  • 2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
  • 3. buồn rầu
  • 4. đá
  • 5. bước theo sau

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
  • Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
  • Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
  • Một âm là xúc. Đá.
  • Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Gấp rút, cấp bách

- Quẫn bách, túng quẫn

* ② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau

- Chau mày

- Nhăn mặt

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Gấp rút, cấp bách

- “Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ” , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.

Trích: Thi Kinh

* Quẫn bách, khốn quẫn

- “Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc” , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Buồn rầu, khổ não

- “tần túc” buồn rười rượi

- “túc nhiên” buồn bã, không vui.

* Cung kính, kính cẩn

- “Dong nhĩ túc” (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.

Trích: Nghi lễ

* Bất an, không yên lòng

- “Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc” , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.

Trích: Mạnh Tử

* Hẹp, chật

- “Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng” , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.

Trích: Tục tư trị thông giám

Động từ
* Gần sát, tiếp cận

- “Giang túc hải môn phàm tán khứ” (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.

Trích: La Ẩn

* Bức bách

- “túc bách” bức bách

- “túc kích” truy kích.

* Cau, nhíu, nhăn

- “Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi” , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.

Trích: “túc mi” chau mày, “túc ngạch” nhăn mặt. Lí Bạch

* Thu ngắn, thu nhỏ

- “Kim dã nhật túc quốc bách lí” (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.

Trích: Thi Kinh

* Thành công, thành tựu
* Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt

- “Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân” , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.

Trích: Đỗ Phủ