• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+5 nét)
  • Pinyin: Pǎi , Pò
  • Âm hán việt: Bài Bách
  • Nét bút:ノ丨フ一一丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿺辶白
  • Thương hiệt:YHA (卜竹日)
  • Bảng mã:U+8FEB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 迫

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 迫 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bài, Bách). Bộ Sước (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. gần, sát, Thúc giục., Chật hẹp., Vội vã., Sát gần, tiếp cận. Từ ghép với : Đạn moócchê Xem [pò]., “hiếp bách” áp bức, “bị bách đầu hàng” bị ép đầu hàng., “bách hại” tàn hại, bức hại. Chi tiết hơn...

Bài
Bách
Âm:

Bài

Từ điển Trần Văn Chánh

* 迫擊炮bài kích pháo [păijipào] (quân) Súng cối, moóc-chê

- Đạn moócchê Xem [pò].

Từ điển phổ thông

  • 1. gần, sát
  • 2. bức bách, đè ép, thúc giục

Từ điển Thiều Chửu

  • Gần sát. Thời gian hay địa thế kề sát tận nơi rồi không còn một khe nào nữa gọi là bách. Vì thế nên sự cần kíp lắm gọi là quẫn bách .
  • Bức bách (đè ép). Lấy oai thế đè ép người phải theo gọi là hiếp bách .
  • Thúc giục.
  • Chật hẹp.
  • Vội vã.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Sát gần, tiếp cận

- “Thiệp tuần nguyệt, bách đông quý” , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Ngày tháng qua, gần tới mùa đông.

Trích: Tư Mã Thiên

* Ép bức, đè ép

- “hiếp bách” áp bức

- “bị bách đầu hàng” bị ép đầu hàng.

* Thúc giục

- “Nhật nguyệt bất khẳng trì, Tứ thì tương thôi bách” , (Tạp thi ) Ngày tháng không chịu chậm trễ, Bốn mùa thúc giục nhau.

Trích: Đào Uyên Minh

* Phá hủy, tàn hại

- “bách hại” tàn hại, bức hại.

Tính từ
* Chật hẹp

- “Đương kim Tây Châu địa nghệ cục bách, nhân binh li tán” 西, (Đậu Dung truyện ) Ngay bây giờ Tây Châu địa thế chật hẹp, nhân quân li tán.

Trích: Hậu Hán Thư

* Khốn quẫn

- “Kế cùng lí bách” (Hàng Châu thượng chấp chánh thư ) Sách lược lo liệu đều cùng quẫn.

Trích: Tô Thức

Phó từ
* Vội vã, nguy cấp

- “bách bất cập đãi” khẩn cấp không thể đợi được.