• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Mịch 冖 (+8 nét)
  • Pinyin: Míng
  • Âm hán việt: Minh
  • Nét bút:丶フ丨フ一一丶一ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿳冖日六
  • Thương hiệt:BAYC (月日卜金)
  • Bảng mã:U+51A5
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 冥

  • Cách viết khác

    𠕾 𠖇 𡨋 𡨕 𡨶 𣩆 𥦏 𥦴

Ý nghĩa của từ 冥 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Minh). Bộ Mịch (+8 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: 1. mù mịt, 2. ngu dốt, Ngu tối., U ám, tối tăm, Ngu tối. Từ ghép với : Tối tăm tịch mịch, Vắt óc suy nghĩ thầm, Ngu đần gàn dở, Âm phủ, cõi âm, Trời cao xa man mác Chi tiết hơn...

Minh

Từ điển phổ thông

  • 1. mù mịt
  • 2. ngu dốt

Từ điển Thiều Chửu

  • Chốn u minh. Chỗ mù mịt không có ánh sáng, như minh trung trong chốn u minh. Tục cho là chỗ người chết ở, vì thế nên ngày sinh nhật kẻ đã chết gọi là minh thọ , đồ mã gọi là minh khí , v.v.
  • Ngu tối.
  • Man mác, như thương minh , hồng minh đều là nói chỗ trời cao xa man mác mắt không trông thấu.
  • Nghĩ ngầm, như minh tưởng tưởng ngầm, nghĩ thấu nơi sâu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tối tăm, chỗ tối tăm, chốn u minh

- Tối tăm tịch mịch

* ② Sâu kín, sâu xa, sâu sắc, thâm trầm, ngầm
* 冥想minh tưởng [míngxiăng] Nghĩ thầm

- Vắt óc suy nghĩ thầm

* 冥頑minh ngoan [míngwán] (văn) Ngu đần

- Ngu đần gàn dở

* ④ Âm phủ

- Âm phủ, cõi âm

* ⑥ (văn) Xa và cao, thăm thẳm, bao la, man mác

- Trời cao xa man mác

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* U ám, tối tăm

- “u minh” u ám.

* Ngu tối

- “minh ngoan bất linh” ngu muội không linh lợi.

* Liên quan tới sự sau khi chết

- “minh thọ” sinh nhật kẻ đã chết

- “minh khí” đồ vàng mã chôn theo người chết.

* Cao xa, thăm thẳm, bao la, man mác

- “thương minh”

- “hồng minh” cao xa, man mác, mắt không trông thấu.

Phó từ
* Thâm sâu

- “Quy trai minh tưởng” (Hương Ngọc ) Trở về thư phòng suy nghĩ trầm ngâm.

Trích: “minh tưởng” suy nghĩ thâm trầm. Liêu trai chí dị

Động từ
* Cách xa

- “Nhàn cư tam thập tải, Toại dữ trần sự minh” , (Tân sửu tuế thất nguyệt ) Nhàn cư từ ba chục năm, Thành thử đã xa cách với việc đời bụi bặm.

Trích: Đào Uyên Minh

* Kết hợp ngầm
Danh từ
* Địa ngục, âm phủ

- “Tê thử hận nhi nhập minh” (Phùng Diễn truyện ) Ôm hận này đến âm phủ.

Trích: Hậu Hán Thư

* Bể, biển

- “Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn” , (Tiêu dao du ) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn.

Trích: Trang Tử

* Họ “Minh”