• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Kim 金 (+6 nét)
  • Pinyin: Xián
  • Âm hán việt: Hàm
  • Nét bút:ノノ丨ノ丶一一丨丶ノ一一一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿻行金
  • Thương hiệt:HOCMN (竹人金一弓)
  • Bảng mã:U+929C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 銜

  • Cách viết khác

    𠷢 𠼫 𠾑

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 銜 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hàm). Bộ Kim (+6 nét). Tổng 14 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 3. nuốt, Hàm thiết ngựa, Chức quan, bậc quan, Ngậm, Vâng, phụng. Từ ghép với : Ngậm vành, 使 Đại biểu hàm đại sứ, Quân hàm., “hàm mệnh” vâng mệnh., “hàm hận” mang hận Chi tiết hơn...

Hàm

Từ điển phổ thông

  • 1. cái hàm thiết ngựa
  • 2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
  • 3. nuốt

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái hàm thiết ngựa.
  • Ngậm. Như hàm hoàn ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh . Tục viết là .
  • Hàm. Như quan hàm hàm quan, chức hàm.
  • Nuốt. Như hàm hận nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai ngậm thương.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Ngậm, tha, cắp

- Ngậm vành

- Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ

* ③ Chức hàm

- 使 Đại biểu hàm đại sứ

- Quân hàm.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Hàm thiết ngựa

- “Phục thức tỗn hàm, hoành lịch thiên hạ” , (Tô Tần thủy tương liên hoành ) Ngồi xe cưỡi ngựa, du lịch khắp thiên hạ.

Trích: “hàm mai” hàm thiết bịt mõm ngựa (cho khỏi gây tiếng động khi hành quân). Chiến quốc sách

* Chức quan, bậc quan

- “Bất tri quan hàm phẩm tòng” (Đệ ngũ hồi) Không biết quan hàm phẩm trật.

Trích: “quan hàm” hàm quan, chức hàm. Tây du kí 西

Động từ
* Ngậm

- “kết thảo hàm hoàn” kết cỏ ngậm vành (đền ơn trả nghĩa).

* Vâng, phụng

- “hàm mệnh” vâng mệnh.

* Ôm giữ, chất chứa trong lòng

- “hàm hận” mang hận

- “hàm ai” ôm mối bi thương.

* Cảm kích, cảm tạ

- “Pháp lập nhi dân lạc chi, lệnh xuất nhi dân hàm chi” , (Hình thế ) Phép tắc lập nên mà dân vui mừng, mệnh lệnh đưa ra mà dân cảm kích.

Trích: Quản Tử

* Liên tiếp, nối theo nhau

- “Lương xa thủ vĩ tương hàm” (Đệ bát thập lục hồi) Xe chở lương đầu đuôi nối tiếp nhau.

Trích: Thủy hử truyện