- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Thủ 手 (+6 nét)
- Pinyin:
àn
- Âm hán việt:
Án
- Nét bút:一丨一丶丶フフノ一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺘安
- Thương hiệt:QJV (手十女)
- Bảng mã:U+6309
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 按
Ý nghĩa của từ 按 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 按 (án). Bộ Thủ 手 (+6 nét). Tổng 9 nét but (一丨一丶丶フフノ一). Ý nghĩa là: 1. bấm, ấn, Ðè xuống., Dừng lại., Đè xuống bằng tay, ấn, bấm, Dừng lại, nén xuống, gác lại, ngưng. Từ ghép với 按 : 按電鈴 Bấm chuông, 按脈 Bắt mạch, 按下此事先不表 Tạm gác việc đó lại khoan nói đến, 按人數算 Tính theo số người., án lí [ànlê] Lẽ ra, đáng lẽ, đáng lí, đúng lí ra; Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. bấm, ấn
- 2. đè lên, chặn lên
- 3. giữ lại, ngăn lại
Từ điển Thiều Chửu
- Ðè xuống.
- Cứ, bằng cứ cái này để làm chứng cái kia gọi là án.
- Vỗ, như án kiếm 按劍 vỗ gươm, án bí 按轡 cầm dây cương, v.v.
- Xét nghiệm, xưa có quan tuần án 巡按 nghĩa là chức quan đi tuần các nơi để xét xem các quan cai trị dân làm sao.
- Lần lượt tới, như án hộ phái đinh 按戶派丁 cứ tính số nhà mà lần lượt sai phái các xuất đinh.
- Dừng lại.
- Vạch ra mà hặc tội.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Dừng lại, gác lại
- 按下此事先不表 Tạm gác việc đó lại khoan nói đến
* ④ Làm theo, chiếu theo
- 按人數算 Tính theo số người.
* 按理
- án lí [ànlê] Lẽ ra, đáng lẽ, đáng lí, đúng lí ra;
* 按照án chiếu [ànzhào] Theo, chiếu theo, thể theo, làm theo
- 按照預定的計劃完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch dự định
* ⑥ (văn) Tra xét
- 巡按 Chức quan chuyên đi tra xét việc làm của các quan lại
* ⑧ Lời chú, lời phê
- 編者按 Lời toà soạn (LTS).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đè xuống bằng tay, ấn, bấm
- “án điện linh” 按電鈴 bấm chuông
* Dừng lại, nén xuống, gác lại, ngưng
- “án binh bất động” 按兵不動 đóng quân (ngưng đánh) không chuyển động.
* Chiếu theo, làm theo, theo
- “án chiếu” 按照 chiếu theo, y theo.
* Khảo sát, xem xét
- “Khảo thật án hình, bất năng mạn ư nhất nhân” 考實按形, 不能謾於一人 (Ngoại trữ thuyết tả thượng 外儲說左上) Kiểm tra sự thật, xem xét hình phạt, không để trễ nải một ai.
Trích: Hàn Phi Tử 韓非子
* Cầm, nắm, vỗ
- “Ư thị Hàn Vương bột nhiên biến sắc, nhương tí sân mục, án kiếm ngưỡng thiên thái tức” 於是韓王勃然變色, 攘臂瞋目, 按劍仰天太息 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Bấy giờ Hàn Vương đột nhiên biến sắc, xắn tay áo, trừng mắt, vỗ gươm, ngửa lên trời, thở dài.
Trích: Sử Kí 史記
* Tấu đàn
- “Chuyển tụ điều huyền, độc tấu nhất khúc, tiêm thủ tà niêm, khinh xao mạn án” 轉袖調絃, 獨奏一曲, 纖手斜拈, 輕敲慢按 (Tiền xá nhân đề thi yến tử lâu 錢舍人題詩燕子樓) Vén tay áo so dây, độc tấu một khúc nhạc, tay thon nghiêng nhón, gõ nhẹ chậm rãi đàn.
Trích: Cảnh thế thông ngôn 警世通言
Danh từ
* Lời chú giải hay phán đoán về một bài văn
- “án ngữ” 按語 lời chú, lời bàn.