• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+6 nét)
  • Pinyin: Bài , Mài , Pā , Pài
  • Âm hán việt: Ba Phái
  • Nét bút:丶丶一ノノノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡𠂢
  • Thương hiệt:EHHV (水竹竹女)
  • Bảng mã:U+6D3E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 派

  • Cách viết khác

    𠂢 𠨹 𣲖

Ý nghĩa của từ 派 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ba, Phái). Bộ Thuỷ (+6 nét). Tổng 9 nét but (ノノノフノ). Ý nghĩa là: 1. dòng nước, Dòng nước., Nhánh, nhành sông, Ngành, phe, bè, cánh, trào lưu, Tác phong, khí độ. Từ ghép với : ba ti [pasi] (đph) ① Bài tây;, Cánh tả, phe tả, Phái lãng mạn, Chủ nghĩa bè phái, Cử người chuyên trách đi Chi tiết hơn...

Ba
Phái

Từ điển Trần Văn Chánh

* 派司

- ba ti [pasi] (đph) ① Bài tây;

Từ điển phổ thông

  • 1. dòng nước
  • 2. phái, phe, ngành nhánh

Từ điển Thiều Chửu

  • Dòng nước.
  • Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái phái học, đảng phái , v.v.
  • Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên người chính phủ sai đi làm một chức sự gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phe, cánh, phái, phe phái, bè phái, bè lũ

- Cánh tả, phe tả

- Phái lãng mạn

- Chủ nghĩa bè phái

* ② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi)

- Cử người chuyên trách đi

- Cử (cho) người đi Hà Nội

- Cho bộ đội ra mặt trận

- Sai người về nhà lấy tiền

- Được uỷ (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem [pa].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nhánh, nhành sông

- “Thiên Hoàng cự phái cửu thiên lí” (Hoàng Hà ) Nhánh lớn của Sông Trời, dài chín ngàn dặm.

Trích: Nguyễn Du

* Ngành, phe, bè, cánh, trào lưu

- “học phái” phái học

- “đảng phái” phe đảng

- “thi phái” phái thơ.

* Tác phong, khí độ

- “khí phái” khí phách, khí thế

- “phái đầu” dáng vẻ.

* Lượng từ: đơn vị phe, nhóm, cánh, cảnh tượng, v

- v. “lưỡng phái họa gia” hai phái họa sĩ.

* Phiên âm tiếng Anh "pie"

- apple pie).

Trích: “tần quả phái” bánh táo nướng lò (tiếng Anh

Động từ
* Phân phối, phân chia

- “Phái đa phái thiểu, mỗi vị thế xuất nhất phân tựu thị liễu” , (Đệ tứ thập tam hồi) Chia nhiều chia ít, mỗi người chịu thay bỏ ra một phần là được rồi.

Trích: “than phái” chia đều. Hồng Lâu Mộng

* Sai khiến, sai bảo

- “Tiên phái lưỡng cá tiểu tử, tống liễu giá Tần tướng công gia khứ” , (Đệ thất hồi) Trước hãy sai hai đứa hầu bé, đưa cậu Tần về nhà.

Trích: “ủy phái” sai khiến, giao phó. Hồng Lâu Mộng

* Xếp đặt, an bài

- “Giá ốc tử thị yếu nhĩ phái đích” (Đệ cửu thập lục hồi) Các phòng này thì phải do anh chị xếp đặt mới được.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Chỉ trích, khiển trách

- “phái bất thị” khiển trách.