- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Mộc 木 (+8 nét)
- Pinyin:
Jí
- Âm hán việt:
Cức
- Nét bút:一丨フ丨ノ丶一丨フ丨ノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰朿朿
- Thương hiệt:DBDB (木月木月)
- Bảng mã:U+68D8
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 棘
Ý nghĩa của từ 棘 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 棘 (Cức). Bộ Mộc 木 (+8 nét). Tổng 12 nét but (一丨フ丨ノ丶一丨フ丨ノ丶). Ý nghĩa là: cây gai, Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, Vũ khí cán dài, § Xem “tam hòe cửu cức” 三槐九棘, Họ “Cức”. Từ ghép với 棘 : 棘卿 Quan khanh, 棘署 Dinh quan khanh, 孔棘且殆 Rất gấp và lại nguy (Thi Kinh), 棘人 Người đang có tang (đang có việc gấp). Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức 荊棘, như kinh thiên cức địa 荊天棘地 trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy, sự gì khó làm được cũng gọi là cức thủ 棘手. Ðời Ngũ Ðại học trò vào thi hay làm rầm, quan tràng bắt trồng gai kín cả xung quang tràng thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi hương thi hội là cức vi 棘圍.
- Ngày xưa gọi là ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘, vì thế đời sau mới gọi các quan to là cức, như cức khanh 棘卿, cức thự 棘署 dinh quan khanh, v.v.
- Kíp, Kinh Thi có câu: Khổng cức thả đãi 孔棘且殆 rất kíp và nguy, vì thế những người đang có tang tự xưng là cức nhân 棘人.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ (văn) Quan to
- 棘卿 Quan khanh
- 棘署 Dinh quan khanh
* ④ (văn) Kíp, gấp
- 孔棘且殆 Rất gấp và lại nguy (Thi Kinh)
- 棘人 Người đang có tang (đang có việc gấp).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai
* § Xem “tam hòe cửu cức” 三槐九棘
Tính từ
* Khó khăn, nguy khốn
- “Duy viết vu sĩ, Khổng cức thả đãi” 維曰于仕, 孔棘且殆 (Tiểu nhã 小雅, Vũ vô chánh 雨無正) Chỉ nói việc đi làm quan, Rất khốn khó và nguy hiểm.
Trích: Thi Kinh 詩經