- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Thần 臣 (+8 nét)
- Pinyin:
Cáng
, Zāng
, Záng
, Zàng
- Âm hán việt:
Tang
Tàng
Tàng Tạng
Táng
- Nét bút:一ノフ一ノ一丨フ一丨フフノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿵戕臣
- Thương hiệt:IMSLL (戈一尸中中)
- Bảng mã:U+81E7
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 臧
-
Cách viết khác
匨
臟
藏
𠗱
𡒉
𡒤
𡒥
𢨑
𤖔
𦣣
Ý nghĩa của từ 臧 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 臧 (Tang, Tàng, Tàng tạng, Táng). Bộ Thần 臣 (+8 nét). Tổng 14 nét but (一ノフ一ノ一丨フ一丨フフノ丶). Ý nghĩa là: hay, tốt, Hay, tốt., Tốt, lành, thiện, Xưng tụng, Thành công. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hay, tốt.
- Tang hoạch 臧獲 tôi tớ. Tư Mã Thiên 司馬遷: Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ 且夫臧獲婢妾,由能引決,況僕之不得已乎! bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao?
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Tốt, lành, thiện
- “Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang” 不忮不求, 何用不臧 (Tử Hãn 子罕) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
Trích: Luận Ngữ 論語
Động từ
* Xưng tụng
- “Tịch tuy bất câu lễ giáo, nhiên phát ngôn huyền viễn, khẩu bất tang bĩ nhân vật” 籍雖不拘禮教, 然發言玄遠, 口不臧否人物 (Nguyễn Tịch truyện 阮籍傳) (Nguyễn) Tịch tuy không câu nệ lễ giáo, mà lời nói ra sâu xa, miệng không bình luận tốt xấu về người khác.
Trích: Tấn Thư 晉書
* Thành công
- “Chấp sự thuận thành vi tang, nghịch vi phủ” 執事順成為臧, 逆為否 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年).
Trích: Tả truyện 左傳
Danh từ
* Tôi tớ, nô tì
- “Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ!” 且夫臧獲婢妾, 由能引決, 況僕之不得已乎 (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao!
Trích: “tang hoạch” 臧獲 tôi tớ. Tư Mã Thiên 司馬遷
* Tiền của kiếm được bằng những thủ đoạn bất chánh
* Tên đất cổ, nay gần khoảng sông “Vị” 渭, thuộc tỉnh Thiểm Tây
* Kho chứa
- “Hậu liên tuế tai hoang, phủ tạng không hư” 後連歲災荒, 府臧空虛 (Trương Vũ truyện 張禹傳).
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Tốt, lành, thiện
- “Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang” 不忮不求, 何用不臧 (Tử Hãn 子罕) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
Trích: Luận Ngữ 論語
Động từ
* Xưng tụng
- “Tịch tuy bất câu lễ giáo, nhiên phát ngôn huyền viễn, khẩu bất tang bĩ nhân vật” 籍雖不拘禮教, 然發言玄遠, 口不臧否人物 (Nguyễn Tịch truyện 阮籍傳) (Nguyễn) Tịch tuy không câu nệ lễ giáo, mà lời nói ra sâu xa, miệng không bình luận tốt xấu về người khác.
Trích: Tấn Thư 晉書
* Thành công
- “Chấp sự thuận thành vi tang, nghịch vi phủ” 執事順成為臧, 逆為否 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年).
Trích: Tả truyện 左傳
Danh từ
* Tôi tớ, nô tì
- “Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ!” 且夫臧獲婢妾, 由能引決, 況僕之不得已乎 (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao!
Trích: “tang hoạch” 臧獲 tôi tớ. Tư Mã Thiên 司馬遷
* Tiền của kiếm được bằng những thủ đoạn bất chánh
* Tên đất cổ, nay gần khoảng sông “Vị” 渭, thuộc tỉnh Thiểm Tây
* Kho chứa
- “Hậu liên tuế tai hoang, phủ tạng không hư” 後連歲災荒, 府臧空虛 (Trương Vũ truyện 張禹傳).
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Tốt, lành, thiện
- “Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang” 不忮不求, 何用不臧 (Tử Hãn 子罕) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
Trích: Luận Ngữ 論語
Động từ
* Xưng tụng
- “Tịch tuy bất câu lễ giáo, nhiên phát ngôn huyền viễn, khẩu bất tang bĩ nhân vật” 籍雖不拘禮教, 然發言玄遠, 口不臧否人物 (Nguyễn Tịch truyện 阮籍傳) (Nguyễn) Tịch tuy không câu nệ lễ giáo, mà lời nói ra sâu xa, miệng không bình luận tốt xấu về người khác.
Trích: Tấn Thư 晉書
* Thành công
- “Chấp sự thuận thành vi tang, nghịch vi phủ” 執事順成為臧, 逆為否 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年).
Trích: Tả truyện 左傳
Danh từ
* Tôi tớ, nô tì
- “Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ!” 且夫臧獲婢妾, 由能引決, 況僕之不得已乎 (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao!
Trích: “tang hoạch” 臧獲 tôi tớ. Tư Mã Thiên 司馬遷
* Tiền của kiếm được bằng những thủ đoạn bất chánh
* Tên đất cổ, nay gần khoảng sông “Vị” 渭, thuộc tỉnh Thiểm Tây
* Kho chứa
- “Hậu liên tuế tai hoang, phủ tạng không hư” 後連歲災荒, 府臧空虛 (Trương Vũ truyện 張禹傳).
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書