- Tổng số nét:16 nét
- Bộ:Thực 食 (+8 nét)
- Pinyin:
Guǎn
- Âm hán việt:
Quán
- Nét bút:ノ丶丶フ一一フ丶丶丶フ丨フ一フ一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰飠官
- Thương hiệt:OIJRR (人戈十口口)
- Bảng mã:U+9928
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 館
-
Thông nghĩa
舘
-
Giản thể
馆
-
Cách viết khác
館
Ý nghĩa của từ 館 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 館 (Quán). Bộ Thực 食 (+8 nét). Tổng 16 nét but (ノ丶丶フ一一フ丶丶丶フ丨フ一フ一). Ý nghĩa là: Quán trọ., Cho ở, để ở., Quán trọ, Phòng xá, trụ sở, Hiệu, cửa tiệm. Từ ghép với 館 : 賓館 Nhà khách, 大使館 Đại sứ quán, 茶館 Hiệu giải khát, tiệm nước, 理髮館 Hiệu cắt tóc, 博物館 Nhà bảo tàng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Quán trọ.
- Cho ở, để ở.
- Tên các sở quan. Như nhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館. Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館.
- Nhà quan ở gọi là công quán 公館.
- Nhà học. Như thôn quán 村館 nhà học trong làng.
- Phàm nhà văn sĩ làm việc mà được miếng ăn của người cung đốn đều gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Quán, nhà
- 賓館 Nhà khách
- 大使館 Đại sứ quán
* ② Hiệu
- 飯館 Hiệu ăn
- 茶館 Hiệu giải khát, tiệm nước
- 理髮館 Hiệu cắt tóc
* ③ Nhà, phòng
- 博物館 Nhà bảo tàng
- 文化館 Phòng văn hoá
- 圖書館 Thư viện
- 展覽館 Nhà triển lãm.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phòng xá, trụ sở
- “công quán” 公館 nhà quan ở
- “biệt quán” 別館 nhà dành riêng.
* Hiệu, cửa tiệm
- “tửu quán” 酒館 tiệm rượu
- “trà quán” 茶館 quán trà, tiệm giải khát.
* Nơi chốn, trường sở công cộng dành cho các sinh hoạt về văn hóa
- “đồ thư quán” 圖書館 thư viện
- “bác vật quán” 博物館 viện bảo tàng.
* Sở quan, quan thự
- “đại sứ quán” 大使館 tòa đại sứ. Nhà Đường 唐 có “Hoằng Văn quán” 弘文館. Nhà Tống 宋 có “Chiêu Văn quán” 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có “Thứ Thường quán” 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là “lưu quán” 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là “tản quán” 散館.
* Ngày xưa, chỗ dạy học gọi là “quán”
- “thôn quán” 村館 nhà học trong làng
- “mông quán” 蒙館 nhà dạy trẻ học.
* Chỗ cất giữ đồ vật
- “Trực đáo binh khí quán, vũ khố trung, đả khai môn phiến” 直到兵器館, 武庫中, 打開門扇 (Đệ tam hồi) Thẳng tới chỗ để binh khí, trong kho vũ khí, mở toang cửa ra.
Trích: Tây du kí 西遊記
Động từ
* Cung đốn, tiếp đãi, tiếp rước cho chỗ ở
- “Quán ngã ư La Trì” 館我於羅池 (Liễu Châu La Trì miếu bi 柳州羅池廟碑) Tiếp đãi ta ở miếu La Trì.
Trích: Hàn Dũ 韓愈