- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:điền 田 (+5 nét)
- Pinyin:
Chù
, Xù
- Âm hán việt:
Húc
Súc
- Nét bút:丶一フフ丶丨フ一丨一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱玄田
- Thương hiệt:YVIW (卜女戈田)
- Bảng mã:U+755C
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 畜
-
Cách viết khác
嘼
蓄
𠬀
𠾧
𤛅
𤠕
𤲸
Ý nghĩa của từ 畜 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 畜 (Húc, Súc). Bộ điền 田 (+5 nét). Tổng 10 nét but (丶一フフ丶丨フ一丨一). Ý nghĩa là: Nuôi., Bao dong., Lưu lại., Thuận., Giữ, vực dậy.. Từ ghép với 畜 : “súc sinh” 畜生., “Tượng viết, 牲畜 Súc vật. Xem 畜 [xù]., 爾不我畜 Chàng chẳng nuôi ta (Thi Kinh), “súc sinh” 畜生. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜.
- Súc tích, chứa. Một âm là húc.
- Nuôi.
- Bao dong.
- Lưu lại.
- Thuận.
- Giữ, vực dậy.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Muông thú nuôi trong nhà
- ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là “lục súc” 六畜. “lục súc hưng vượng” 六畜興旺.
* Gia súc dùng để cúng tế (tức là “sinh súc” 牲畜)
Động từ
* Súc tích, chứa
- “Tiểu Nga phụ súc cự sản” 小娥父畜巨產 (Tạ Tiểu Nga truyện 謝小娥傳) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.
Trích: Thái Bình Quảng Kí 太平廣記
* Dưỡng dục, nuôi nấng
- “Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử” 是故明君制民之產, 必使仰足以事父母, 俯足以畜妻子 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Bồi dưỡng, hun đúc
- “Tượng viết
Trích: Dịch Kinh 易經
* Trị lí
- “Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang” 式訛爾心, 以畜萬邦 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Lưu lại, thu tàng
- “Dị lộc nhi nan húc dã” 易祿而難畜也 (Nho hạnh 儒行) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.
Trích: Lễ kí 禮記
* Đối đãi, đối xử, coi như
- “Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã!” 今丘告我以大城衆民, 是欲規我以利而恒民畜我也, 安可久長也 (Đạo Chích 盜跖) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!
Trích: Trang Tử 莊子
* Yêu thương
- “Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã” 父兮生我, 母兮鞠我. 拊我畜我, 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜.
- Súc tích, chứa. Một âm là húc.
- Nuôi.
- Bao dong.
- Lưu lại.
- Thuận.
- Giữ, vực dậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Súc vật
- 六畜 Lục súc (súc vật nuôi ở nhà gồm ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn)
- 家畜 Gia súc
- 牲畜 Súc vật. Xem 畜 [xù].
* ② (văn) Nuôi nấng, nuôi dưỡng
- 爾不我畜 Chàng chẳng nuôi ta (Thi Kinh)
* ③ (văn) Chứa, tích chứa, súc tích, tàng trữ
- 故其畜積足恃 Vì vậy sự tích chứa của nó đủ để nhờ (Giả Nghị
* ④ (văn) Dung nạp, bao dung
- 獲罪不兩君,天下誰畜之 Đắc tội với cả hai vua thì thiên hạ ai dung nạp cho (Tả truyện)
* ⑤ (văn) Cất giữ
- 禁京城民畜兵器 Cấm dân trong kinh thành cất giữ võ khí (Tống sử)
* ⑥ (văn) Trị lí
- 非畜天下者也,何足貴哉! Không phải là người trị thiên hạ thì có gì đáng tôn trọng! (Sử kí
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Muông thú nuôi trong nhà
- ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là “lục súc” 六畜. “lục súc hưng vượng” 六畜興旺.
* Gia súc dùng để cúng tế (tức là “sinh súc” 牲畜)
Động từ
* Súc tích, chứa
- “Tiểu Nga phụ súc cự sản” 小娥父畜巨產 (Tạ Tiểu Nga truyện 謝小娥傳) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.
Trích: Thái Bình Quảng Kí 太平廣記
* Dưỡng dục, nuôi nấng
- “Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử” 是故明君制民之產, 必使仰足以事父母, 俯足以畜妻子 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Bồi dưỡng, hun đúc
- “Tượng viết
Trích: Dịch Kinh 易經
* Trị lí
- “Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang” 式訛爾心, 以畜萬邦 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Lưu lại, thu tàng
- “Dị lộc nhi nan húc dã” 易祿而難畜也 (Nho hạnh 儒行) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.
Trích: Lễ kí 禮記
* Đối đãi, đối xử, coi như
- “Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã!” 今丘告我以大城衆民, 是欲規我以利而恒民畜我也, 安可久長也 (Đạo Chích 盜跖) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!
Trích: Trang Tử 莊子
* Yêu thương
- “Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã” 父兮生我, 母兮鞠我. 拊我畜我, 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.
Trích: Thi Kinh 詩經