• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+12 nét)
  • Pinyin: Liáo
  • Âm hán việt: Liêu
  • Nét bút:一ノ丶丶ノ丨フ一一丨ノ丶丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿺辶尞
  • Thương hiệt:YKCF (卜大金火)
  • Bảng mã:U+907C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 遼

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢊻 𨖚

Ý nghĩa của từ 遼 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Liêu). Bộ Sước (+12 nét). Tổng 15 nét but (). Ý nghĩa là: xa xôi, Sông Liêu., Xa thẳm, Lâu dài, Mở rộng, khai khoát. Từ ghép với : Đất đai rộng mênh mông, Miền biên giới xa xôi, Trời xanh thăm thẳm, “liêu viễn” xa xôi. Chi tiết hơn...

Liêu

Từ điển phổ thông

  • xa xôi

Từ điển Thiều Chửu

  • Xa thẳm, chỗ đất cách nhau rất xa gọi là liêu. Như liêu viễn xa xôi, liêu khoát bát ngát.
  • Nhà Liêu , trước là giống Khiết Đan , ở xứ Nhiệt Hà. Tổ trước là Gia Luật Bảo Cơ , nhân lúc cuối đời nhà Tống suy yếu mới nổi loạn, sau lấy được các xứ Đông Tam Tỉnh, Mông Cổ và phía bắc tỉnh Trực Lệ, tỉnh Sơn Tây, gọi là nước Liêu. Cùng với nhà Tống chọi nhau, sử gọi là Bắc triều , làm vua được chín đời dài 219 năm, sau bị nhà Kim diệt mất. Trong họ có Gia Luật Đại Thạch , chiếm giữ xứ Tầm Tư Can, xưng vương xưng đế, cai trị suốt cả một miền đông tây xứ Thông Lĩnh, sử gọi là nhà Tây Liêu 西, sau bị nhà Nguyên diệt mất.
  • Sông Liêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 遼闊liêu khoát [liáokuò] Mênh mông, bát ngát

- Đất đai rộng mênh mông

* 遼遠liêu viễn [liáoyuăn] Xa xôi, thăm thẳm

- Miền biên giới xa xôi

- Trời xanh thăm thẳm

* ④ [Liáo] Tỉnh Liêu Ninh (gọi tắt)

- Chiến dịch Liêu—Thẩm (12-9—2-11-1948 ở Trung Quốc).

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Xa thẳm

- “liêu viễn” xa xôi.

* Lâu dài

- “Nhân sanh lạc trường cửu, Bách niên tự ngôn liêu” , (Vịnh hoài ) Đời người vui dài lâu, Trăm năm tự nói là dài lâu.

Trích: Nguyễn Tịch

* Mở rộng, khai khoát

- “Khai hoài đông nam vọng, Mục viễn tâm liêu nhiên” , (Tiệt thụ ) Mờ lòng nhìn về hướng đông nam, Mắt xa lòng khoảng khoát.

Trích: “liêu khoát” bát ngát. Bạch Cư Dị

Danh từ
* Nhà “Liêu” , trước là giống “Khiết Đan” , ở xứ “Nhiệt Hà”

- Tổ trước là “Gia Luật Bảo Cơ” , nhân lúc cuối đời nhà Tống suy yếu mới nổi loạn, sau lấy được các xứ Đông tam tỉnh, Mông Cổ và phía bắc tỉnh Trực Lệ, tỉnh Sơn Tây, gọi là nước “Liêu”. Cùng với nhà Tống chiến tranh, sử gọi là “Bắc triều” , làm vua được chín đời dài 219 năm, sau bị nhà Kim diệt mất. Trong họ có “Gia Luật Đại Thạch” , chiếm giữ xứ Tầm Tư Can, xưng đế, cai trị suốt cả một miền đông tây xứ Thông Lĩnh, sử gọi là nhà “Tây Liêu” 西, sau bị nhà Nguyên diệt mất.

* Sông “Liêu”
* Tên gọi tắt của tỉnh “Liêu Ninh” (Trung Quốc)