- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Phụ 阜 (+8 nét)
- Pinyin:
Péi
- Âm hán việt:
Bồi
- Nét bút:フ丨丶一丶ノ一丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⻖咅
- Thương hiệt:NLYTR (弓中卜廿口)
- Bảng mã:U+966A
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 陪
Ý nghĩa của từ 陪 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 陪 (Bồi). Bộ Phụ 阜 (+8 nét). Tổng 10 nét but (フ丨丶一丶ノ一丨フ一). Ý nghĩa là: 1. theo bên, 2. tiếp khách, Tăng thêm., Gò đất chồng chất, Người phụ tá, chức quan phó. Từ ghép với 陪 : 我陪你去 Tôi cùng đi với anh, 他可以陪着你 Anh ấy có thể đi theo anh, 奉陪 Kính tiếp, 陪客 Tiếp khách, “phụng bồi” 奉陪 kính tiếp Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. theo bên
- 2. tiếp khách
Từ điển Thiều Chửu
- Bạn, tiếp giúp. Như phụng bồi 奉陪 kính tiếp, bồi khách 陪客 tiếp khách, v.v.
- Chức phụ, phàm chức sự gì có chánh có phó thì chức phó gọi là bồi, nghĩa là chức phụ thêm, khi nào chức chánh khuyết thì bổ vào vậy.
- Hai lần, bầy tôi vua chư hầu đối với Thiên tử tự xưng là bồi thần 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.
- Đền trả. Như bồi thường 賠償. Có khi viết 賠.
- Tăng thêm.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Cùng, theo
- 我陪你去 Tôi cùng đi với anh
- 那地方他 沒有去過,有人陪着去才好 Nơi đó anh ấy chưa đi qua, phải có người đi cùng mới được
- 他可以陪着你 Anh ấy có thể đi theo anh
* ② (văn) Tiếp giúp, giúp đỡ, tiếp
- 奉陪 Kính tiếp
- 陪客 Tiếp khách
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Người phụ tá, chức quan phó
- “Nhĩ đức bất minh, dĩ vô bồi vô khanh” 爾德不明, 以無陪無卿 (Đại nhã 大雅, Đãng 蕩) Đức hạnh nhà vua không sáng tỏ, Không có quan giúp việc và khanh sĩ (xứng đáng).
Trích: Thi Kinh 詩經
* Người được mời để tiếp khách
- “kim thiên năng thỉnh nhĩ lai tác bồi, thập phần quang vinh” 今天能請你來作陪, 十分光榮 hôm nay mời được ông đến (làm người) tiếp khách cho, thật là vinh hạnh.
Động từ
* Làm bạn, theo cùng, tiếp
- “phụng bồi” 奉陪 kính tiếp
- “bồi khách” 陪客 tiếp khách.
* Mất, tổn thất
- “Chu lang diệu kế an thiên hạ, Bồi liễu phu nhân hựu chiết binh” 周郎妙計安天下, 陪了夫人又折兵 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chu Du mẹo giỏi yên thiên hạ, Đã mất phu nhân lại thiệt quân (Phan Kế Bính dịch).
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Tính từ
* Hai lần, chồng chất
- Bầy tôi vua chư hầu đối với thiên tử tự xưng là “bồi thần” 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.