- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Củng 廾 (+2 nét)
- Pinyin:
Biàn
, Pán
- Âm hán việt:
Biền
Biện
Bàn
- Nét bút:フ丶一ノ丨
- Lục thư:Tượng hình
- Hình thái:⿱厶廾
- Thương hiệt:IT (戈廿)
- Bảng mã:U+5F01
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 弁
-
Cách viết khác
㝸
卞
覍
辨
麰
𠭛
𡭪
𢍍
𢍘
𢍙
𥿋
Ý nghĩa của từ 弁 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 弁 (Biền, Biện, Bàn). Bộ Củng 廾 (+2 nét). Tổng 5 nét but (フ丶一ノ丨). Ý nghĩa là: Cái mũ lớn của đàn ông đời xưa, Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa, Họ “Biện”, Lấy tay đánh, Hấp tấp, nóng nảy. Từ ghép với 弁 : “binh biện” 兵弁, “tướng biện” 將弁, v.v, “binh biện” 兵弁, “tướng biện” 將弁, v.v, “binh biện” 兵弁, “tướng biện” 將弁, v.v Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
- Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện 兵弁, tướng biện 將弁, v.v.
- Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện 卞.
- Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền.
- Một âm là bàn. Vui.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cái mũ lớn của đàn ông đời xưa
- Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
* Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa
- “binh biện” 兵弁, “tướng biện” 將弁, v.v
- “Châu biện văn tặc chí” 州弁聞賊至 (Trở binh hành 阻兵行) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
Tính từ
* Sợ hãi
- “Hữu liệt phong lôi vũ phát ốc chiết mộc chi biến, dư thậm biện yên! dư thậm lật yên! dư thậm khủng yên!” 有列風雷雨發屋折木之變, 予甚弁焉, 予甚栗焉, 予甚恐焉 (Vương Mãng truyện 王莽傳) Có tai họa nhiều mưa gió sấm sét tốc nhà gãy cây, ta thật sợ hãi, ta run rẩy quá, ta kinh hoảng lắm vậy.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* Đặt, để trên hay trước mặt
Từ điển phổ thông
- mũ lớn của quan văn và quan võ
Từ điển Thiều Chửu
- Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
- Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện 兵弁, tướng biện 將弁, v.v.
- Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện 卞.
- Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền.
- Một âm là bàn. Vui.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cái mũ lớn của đàn ông đời xưa
- Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
* Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa
- “binh biện” 兵弁, “tướng biện” 將弁, v.v
- “Châu biện văn tặc chí” 州弁聞賊至 (Trở binh hành 阻兵行) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
Tính từ
* Sợ hãi
- “Hữu liệt phong lôi vũ phát ốc chiết mộc chi biến, dư thậm biện yên! dư thậm lật yên! dư thậm khủng yên!” 有列風雷雨發屋折木之變, 予甚弁焉, 予甚栗焉, 予甚恐焉 (Vương Mãng truyện 王莽傳) Có tai họa nhiều mưa gió sấm sét tốc nhà gãy cây, ta thật sợ hãi, ta run rẩy quá, ta kinh hoảng lắm vậy.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* Đặt, để trên hay trước mặt
Từ điển Thiều Chửu
- Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
- Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện 兵弁, tướng biện 將弁, v.v.
- Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện 卞.
- Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền.
- Một âm là bàn. Vui.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cái mũ lớn của đàn ông đời xưa
- Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
* Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa
- “binh biện” 兵弁, “tướng biện” 將弁, v.v
- “Châu biện văn tặc chí” 州弁聞賊至 (Trở binh hành 阻兵行) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
Tính từ
* Sợ hãi
- “Hữu liệt phong lôi vũ phát ốc chiết mộc chi biến, dư thậm biện yên! dư thậm lật yên! dư thậm khủng yên!” 有列風雷雨發屋折木之變, 予甚弁焉, 予甚栗焉, 予甚恐焉 (Vương Mãng truyện 王莽傳) Có tai họa nhiều mưa gió sấm sét tốc nhà gãy cây, ta thật sợ hãi, ta run rẩy quá, ta kinh hoảng lắm vậy.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* Đặt, để trên hay trước mặt