• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+8 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Dật
  • Nét bút:ノフ丨フ一ノフ丶丶フ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿺辶兔
  • Thương hiệt:YNUI (卜弓山戈)
  • Bảng mã:U+9038
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 逸

  • Cách viết khác

    𠡓 𤖍 𤖚 𨓜

Ý nghĩa của từ 逸 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dật). Bộ Sước (+8 nét). Tổng 11 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: 1. lầm lỗi, 2. ẩn dật, 3. nhàn rỗi, 4. buông thả, Buông thả.. Từ ghép với : Chạy trốn, Ngựa sổng không ngăn lại được, Sách đó đã thất lạc, Ở nhàn mà không được dạy dỗ (Mạnh tử), “dật hứng” hứng thú khác đời. Chi tiết hơn...

Dật

Từ điển phổ thông

  • 1. lầm lỗi
  • 2. ẩn dật
  • 3. nhàn rỗi
  • 4. buông thả

Từ điển Thiều Chửu

  • Lầm lỗi. Như dâm dật dâm dục quá độ.
  • Sổng ra. Như mã dật bất năng chỉ ngựa sổng chẳng hay hãm lại.
  • Ẩn dật. Như cử dật dân cất những người ẩn dật lên. Phàm cái gì không câu nệ tục đời đều gọi là dật. Như dật phẩm phẩm cách khác đời. Dật hứng hứng thú khác đời.
  • Rỗi nhàn. Như dật cư nhi vô giáo (Mạnh Tử ) rỗi nhàn mà không được dạy dỗ.
  • Buông thả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chạy thoát, sổng ra, chạy trốn

- Chạy trốn

- Ngựa sổng không ngăn lại được

* ② Tản mát, thất lạc

- Sách đó đã thất lạc

* ③ Nhàn, thanh nhàn, nhàn hạ

- Ở nhàn mà không được dạy dỗ (Mạnh tử)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chạy trốn

- “Kiến nhất xích thố, mỗi bác triếp dật” , (Tề Cao tổ thần vũ đế bổn kỉ ) Thấy một con thỏ màu đỏ, mỗi lần định bắt, nó liền chạy trốn.

Trích: Bắc sử

* Xổng ra

- “Mã dật bất năng chỉ” (Tấn ngữ ngũ ) Ngựa xổng chẳng ngăn lại được.

Trích: Quốc ngữ

* Mất, tán thất
* Thả, phóng thích

- “Nãi dật Sở tù” (Thành Công thập lục niên ) Bèn thả tù nhân nước Sở.

Trích: Tả truyện

Tính từ
* Phóng túng, phóng đãng

- “Chuyên dâm dật xỉ mĩ, bất cố quốc chánh, Dĩnh đô tất nguy hĩ” , , (Sở sách tứ, Trang Tân vị Sở Tương Vương ) Chuyên dâm loạn, phóng túng, xa xỉ, không lo việc nước, Dĩnh đô tất nguy mất.

Trích: Chiến quốc sách

* Đi ẩn trốn, ở ẩn

- “Cố quan vô phế sự, hạ vô dật dân” , (Thành đế kỉ ) Cho nên quan trên không bỏ bê công việc, thì dưới không có dân ẩn trốn.

Trích: Hán Thư

* Vượt hẳn bình thường, siêu quần

- “dật phẩm” phẩm cách khác thường, vượt trội, tuyệt phẩm

- “dật hứng” hứng thú khác đời.

* Rỗi nhàn, an nhàn

- “Dật cư nhi vô giáo” (Đằng Văn Công thượng ) Rỗi nhàn mà không được dạy dỗ.

Trích: Mạnh Tử

* Nhanh, lẹ

- “Do dật cầm chi phó thâm lâm” (Thôi Nhân truyện ) Vẫn còn chim nhanh đến rừng sâu.

Trích: Hậu Hán Thư

Danh từ
* Lầm lỗi

- “Dư diệc chuyết mưu, tác nãi dật” , (Bàn Canh thượng ) Ta cũng vụng mưu tính, làm cho lầm lỗi.

Trích: Thư Kinh

* Người ở ẩn

- “cử dật dân” cất những người ẩn dật lên.