• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Võng 网 (+4 nét)
  • Pinyin: Wáng , Wǎng
  • Âm hán việt: Võng
  • Nét bút:丨フ丶ノ一丶一フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Thương hiệt:BTYV (月廿卜女)
  • Bảng mã:U+7F54
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 罔

  • Cách viết khác

    𠔿 𠕏 𡦽 𡧏 𣥙 𤣴 𦉰 𦉽 𧧜

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 罔 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Võng). Bộ Võng (+4 nét). Tổng 8 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. cái lưới, Vu khống, lừa., Không thẳng., Lưới bắt chim, đánh cá, Tai họa, oan khuất. Từ ghép với : Đánh lừa, Chớ chơi bời hoang đãng, Không có nước nào là không thần phục (Sử kí), Mắc vào lưới tội, giáng tội Chi tiết hơn...

Võng

Từ điển phổ thông

  • 1. cái lưới
  • 2. vu khống, lừa

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái lưới đánh chim đánh cá. Ngày xưa viết là , bây giờ hay viết là.
  • Giáng võng giáng tội, mắc vào lưới tội.
  • Vu khống, lừa.
  • Không, dùng làm trợ từ, như võng hoang vu du chớ có chơi bời hoang đãng.
  • Không thẳng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Lừa dối, lừa đảo

- Đánh lừa

* ② Không, chớ (dùng như 不, bộ 一)

- Coi như không nghe thấy, nhắm mắt làm ngơ, dửng dưng

- Chớ chơi bời hoang đãng

- Thánh nhân mà không chịu suy nghĩ thì sẽ cuồng trí (Thượng thư)

* ③ Không gì, không ai, không đâu (đại từ biểu thị sự vô chỉ)

- Không có nước nào là không thần phục (Sử kí)

- Chỗ uy phong đi đến thì không đâu là không tan lở (và quy phục) (Sử kí)

* ⑤ Lưới tội lỗi

- Mắc vào lưới tội, giáng tội

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lưới bắt chim, đánh cá

- “Tác kết thằng nhi vi võng cổ, dĩ điền, dĩ ngư” , , (Hệ từ hạ ) Thắt dây làm ra cái lưới, cái rớ, để săn thú, đánh cá.

Trích: Dịch Kinh

* Tai họa, oan khuất

- “Kí đồn u trầm ư bất tận, phục hàm võng khuất ư vô cùng” , (Đệ thất thập bát hồi) Đã buồn khổ âm thầm chìm đắm mãi, Lại chịu ngậm oan khuất không thôi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Động từ
* Vu khống, hãm hại
* Lừa dối

- “Khi thiên võng thượng” (Hạ tiệp ) Dối trời lừa vua.

Trích: Nguyễn Trãi

* Không có

- “dược thạch võng hiệu” thuốc dùng kim đá (mà chữa bệnh) cũng không có hiệu quả (bệnh nặng lắm rồi).

- “Quan giả thiên nhân, võng bất thán tiện” , (Vương Thành ) Người xem hàng nghìn, không ai là không khen ngợi.

Trích: Liêu trai chí dị

Tính từ
* Buồn bã, thất ý

- “Võng hề bất lạc” (Thần nữ phú , Tự ) Buồn bã không vui.

Trích: Tống Ngọc

* Mê muội, mê hoặc

- “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” , (Vi chánh ) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.

Trích: Luận Ngữ

Phó từ
* Không được, chớ (biểu thị cấm chỉ)

- “võng hoang vu du” chớ có chơi bời hoang đãng.