• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Phụ 阜 (+7 nét)
  • Pinyin: Chú , Shū , Zhù
  • Âm hán việt: Trừ
  • Nét bút:フ丨ノ丶一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⻖余
  • Thương hiệt:NLOMD (弓中人一木)
  • Bảng mã:U+9664
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 除

  • Cách viết khác

    𠀺

Ý nghĩa của từ 除 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trừ). Bộ Phụ (+7 nét). Tổng 9 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. thềm, Bỏ đi, diệt, dẹp, Phong quan, bổ chức, Thay đổi, hoán đổi, Sửa sang, chỉnh đốn. Từ ghép với : Trừ hại cho dân, Họ đã xóa bỏ được nỗi ngờ vực, Quét sạch đi, Ngoài ra, trừ... không kể, Trừ phi xảy ra tình trạng đặc biệt Chi tiết hơn...

Trừ

Từ điển phổ thông

  • 1. thềm
  • 2. loại bỏ, phép trừ

Từ điển Thiều Chửu

  • Thềm. Như đình trừ thềm trước sân.
  • Trừ bỏ đi. Như tiễn trừ cắt sạch đi, tảo trừ quét sạch đi, v.v.
  • Phong quan. Như trừ thụ bỏ chức quan cũ mà phong chức quan mới.
  • Ngày hết năm gọi là trừ nhật , ý nói là cái ngày trừ hết cái cũ mà thay cái mới vậy, trừ tịch đêm giao thừa.
  • Phép tính chia, lấy một số nguyên chia ra từng phần gọi là trừ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bỏ đi, xóa đi, tiêu trừ, trừ bỏ, trừ

- Trừ hại cho dân

- Họ đã xóa bỏ được nỗi ngờ vực

- Cắt bỏ

- Quét sạch đi

* ② Ngoài... ra

- Ngoài ra, trừ... không kể

- Ngoài người đó ra, còn những người khác tôi đều quen biết cả.

* 除非trừ phi [chúfei] Trừ phi, chỉ có...

- Trừ phi xảy ra tình trạng đặc biệt

- Chỉ có anh nói thì hắn mới đồng ý

* 除開

- trừ khai [chú kai] Như ;

* 除了trừ liễu [chúle] a. Trừ... không kể

- Trừ những người bệnh

- b. Ngoài... ra, ngoài...

* 除去

- trừ khứ [chúqù] Như ;

* 除外trừ ngoại [chúwài] Trừ ra, không kể

- Phòng triển lãm hàng ngày đều mở cửa, trừ ngày thứ hai

* ③ (toán) (Tính, phép) chia

- 4 chia cho 2 được 2 (4c2=2)

* ④ (văn) Thềm

- Quét rửa thềm nhà

* ⑤ (văn) Bổ chức quan, phong quan

- Bỏ chức cũ phong cho chức mới

* 除日

- trừ nhật [chúrì] Ngày hết năm. Cg. [chuýè];

* 除夕

- trừ tịch [chúxi] Đêm giao thừa, đêm 30 Tết.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bỏ đi, diệt, dẹp

- “tiễn trừ” cắt sạch đi

- “tảo trừ” quét sạch

- “vị dân trừ hại” vì dân dẹp hại.

* Phong quan, bổ chức

- “Niên nhị thập, cử hiếu liêm, vi lang, trừ Lạc Dương bắc đô úy” , , , (Đệ nhất hồi ) Năm hai mươi tuổi, thi đỗ hiếu liêm, làm quan lang, được phong chức bắc đô úy huyện Lạc Dương.

Trích: “trừ thụ” bỏ chức quan cũ mà phong chức quan mới. Tam quốc diễn nghĩa

* Thay đổi, hoán đổi

- “trừ tuế” đổi sang năm mới

- “bạo trúc nhất thanh trừ cựu tuế” pháo trúc nổ một tiếng, đổi năm cũ.

* Sửa sang, chỉnh đốn

- “Quân tử dĩ trừ nhung khí, giới bất ngu” , (Tụy quái ) Người quân tử sửa sang khí giới, phòng ngừa sự biến bất ngờ.

Trích: Dịch Kinh

* Chia

- “lục trừ dĩ nhị đẳng ư tam” sáu chia cho hai thành ba.

Tính từ
* Cuối năm, hết năm

- “trừ nhật” ngày cuối năm, ngày thay năm cũ sang năm mới

- “trừ tịch” đêm giao thừa.

Danh từ
* Thềm, bệ

- “đình trừ” sân và thềm.

* Phép tính chia

- “gia giảm thừa trừ tứ tắc vận toán phương pháp” cộng trừ nhân chia là bốn phép toán.

Phó từ
* Ngoài ra, không kể

- “trừ phi” ngoài cái đó ra.