• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Xa 車 (+10 nét)
  • Pinyin: Yuán
  • Âm hán việt: Viên
  • Nét bút:一丨フ一一一丨一丨一丨フ一ノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰車袁
  • Thương hiệt:JJGRV (十十土口女)
  • Bảng mã:U+8F45
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 轅

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 轅 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Viên). Bộ Xa (+10 nét). Tổng 17 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: Cái càng xe, tay xe, “Viên môn” : ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, dành một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe chổng lên làm hiệu, Về sau gọi ngoài cửa các dinh các sở là “viên môn” , Các dinh, các sở quan cũng gọi là “viên” , Các nhà trạm dành cho các quan đi qua nghỉ chân gọi là “hành viên” . Từ ghép với : Ngựa hồng kéo càng, ngựa ô kéo phụ Chi tiết hơn...

Viên

Từ điển phổ thông

  • càng xe, tay xe

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái càng xe, tay xe. Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là viên , xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là chu .
  • Viên môn ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, mà để một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe ngỏng lên để làm dấu hiệu, cho nên gọi là viên môn, về sau cũng gọi ngoài cửa các dinh các sở là viên môn, có khi cũng gọi các dinh các sở quan là viên nữa. Các nhà trạm khi các quan đi qua nghỉ chân gọi là hành viên .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Càng xe, tay xe

- Ngựa hồng kéo càng, ngựa ô kéo phụ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái càng xe, tay xe
* “Viên môn” : ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, dành một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe chổng lên làm hiệu

- “Hạng Vũ triệu kiến chư hầu tướng nhập viên môn” (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vũ triệu tập các tướng lĩnh của chư hầu ở viên môn.

Trích: Sử Kí

* Về sau gọi ngoài cửa các dinh các sở là “viên môn”
* Các dinh, các sở quan cũng gọi là “viên”
* Các nhà trạm dành cho các quan đi qua nghỉ chân gọi là “hành viên”