• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Môn 門 (+2 nét)
  • Pinyin: Shǎn
  • Âm hán việt: Siểm Thiểm
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一一ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿵門人
  • Thương hiệt:ANO (日弓人)
  • Bảng mã:U+9583
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 閃

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 閃 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Siểm, Thiểm). Bộ Môn (+2 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: 3. đau sái, 3. đau sái, Họ Thiểm., Ló đầu ra dòm, nhìn trộm, Lánh ra, nghiêng mình tránh. Từ ghép với : Chớp lóe, trời chớp, Ánh đèn nhấp nháy (lấp lánh), Tránh ra, Sụn cả lưng, “thiểm liễu yêu” đau sái cả lưng. Chi tiết hơn...

Siểm
Thiểm
Âm:

Siểm

Từ điển phổ thông

  • 1. né, nấp, tránh, lánh
  • 2. chớp, loé, lấp loáng
  • 3. đau sái

Từ điển phổ thông

  • 1. né, nấp, tránh, lánh
  • 2. chớp, loé, lấp loáng
  • 3. đau sái

Từ điển Thiều Chửu

  • Lánh ra, nghiêng mình lánh qua gọi là thiểm.
  • Thấy một loáng. Như điện quang thiểm thiểm chớp sáng lòe lòe.
  • Họ Thiểm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chớp

- Chớp lóe, trời chớp

* ② Nhấp nháy, lấp lánh

- Ánh đèn nhấp nháy (lấp lánh)

* ③ Tránh ra, lánh ra

- Tránh ra

* ④ Sụn, bại

- Sụn cả lưng

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ló đầu ra dòm, nhìn trộm
* Lánh ra, nghiêng mình tránh

- “Thiểm quá nhất bàng, nhượng Bảo Thoa khứ liễu” , (Đệ nhị thập thất hồi) Né qua một bên, nhường cho Bảo Thoa đi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Lóe sáng, chớp, loáng qua

- “Điện quang thiểm thiểm” (Đằng tiên ca ) Chớp sáng lấp loáng.

Trích: “thiểm quang” lóe sáng, “não trung thiểm quá nhất cá niệm đầu” trong óc thoáng hiện một ý nghĩ. Cao Bá Quát

* Chợt hiện chợt mất
* Dồn ép, bức bách, làm hại

- “Thùy tưởng kim nhật bị Cao Cầu giá tặc khanh hãm liễu ngã giá nhất tràng, văn liễu diện, trực đoán tống đáo giá lí, thiểm đắc ngã hữu gia nan bôn, hữu quốc nan đầu, thụ thử tịch mịch” , , , , , (Đệ thập nhất hồi) Ai ngờ bị thằng giặc Cao Cầu hãm hại ta, thích chữ vào mặt, đày thẳng đưa đến đây, bức bách ta đến nỗi có nhà mà không dám về, có nước mà không dám ở, chịu âm thầm thế này.

Trích: Thủy hử truyện

* Vứt bỏ, bỏ rơi

- “Chẩm ma nhất khứ hử cửu, bả ngã môn câu thiểm tại giá lí” , (Đệ nhị hồi) Sao mà đi đâu lấu thế, bỏ rơi chúng tôi ở chốn này.

Trích: Tây du kí 西

* Che lấp
* Bị cảm gió

- “Tình Văn phương tài hựu thiểm liễu phong, trước liễu khí, phản giác cánh bất hảo liễu” , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Tình Văn vừa bị nhiễm gió, vừa nổi giận, nên càng thấy người khó chịu.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Dối lừa, gạt
* Đem lại, chiêu dẫn

- “Mộng kiến nhất nhân thủ chấp liễu chi, thiểm liễu tha khứ” , (Mẫu đan đình , Cật bệnh ).

Trích: Thang Hiển Tổ

* Hoảng động, không yên định
* Giương mắt

- “(Thư quỷ) chỉ đắc phóng liễu thủ, nhất nhãn phất thiểm đích khán tha” , (Đệ tứ hồi ).

Trích: Cũng chỉ mắt nhắm mắt mở, chớp chớp mắt. Hà Điển

* Đau sái, sụn, khuỵu, bại

- “thiểm liễu yêu” đau sái cả lưng.

Danh từ
* Ánh chớp điện xẹt
* Nguy hiểm, sai lạc, thất bại
* Họ “Thiểm”