• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:đại 大 (+6 nét)
  • Pinyin: Qì , Qiè , Xiè
  • Âm hán việt: Khiết Khất Khế Tiết
  • Nét bút:一一一丨フノ一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱⿰丯刀大
  • Thương hiệt:QHK (手竹大)
  • Bảng mã:U+5951
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 契

  • Cách viết khác

    𠛉 𡬨 𢍆 𢍠 𣓇 𣔘

Ý nghĩa của từ 契 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khiết, Khất, Khế, Tiết). Bộ đại (+6 nét). Tổng 9 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. xa cách, Khắc, chạm, Đẽo, cắt, vạch, Ước định, kết minh, Hợp, thích hợp. Từ ghép với : “khế chu cầu kiếm” khắc thuyền tìm gươm., “địa khế” hợp đồng về đất đai, “phòng khế” hợp đồng về phòng ốc., Văn tự ruộng, Văn tự nhà Chi tiết hơn...

Khiết
Khất
Khế
Tiết

Từ điển phổ thông

  • 1. xa cách
  • 2. (xem: khiết đan 契丹)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ước, làm văn tự để tin gọi là khế.
  • Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
  • Ý chí hợp nhau gọi là tương khế .
  • Ðồ đốt mai rùa để bói.
  • Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
  • Lại một âm là khiết. Khiết khoát nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
  • Lại một âm nữa là khất. Khất đan tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Khắc, chạm
* Đẽo, cắt, vạch

- “khế chu cầu kiếm” khắc thuyền tìm gươm.

* Ước định, kết minh
* Hợp, thích hợp

- “Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ” , , (Lí Tích truyện ).

Trích: “tương khế” hợp ý nhau. Tân Đường Thư

* Cảm thông
* Đến, đạt tới
* Hiểu, lĩnh ngộ

- “Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm” , (Hộ pháp luận ).

Trích: Trương Thương Anh

* Cắt đứt
* § Xem “khiết khoát”
Danh từ
* Đồ đốt mai rùa để bói
* Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt
* Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú

- v.

* Binh phù

- “Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính” , (Chấp khế định tam biên ).

Trích: Đường Thái Tông

* Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng)

- “địa khế” hợp đồng về đất đai

- “phòng khế” hợp đồng về phòng ốc.

* Bạn bè tương đầu ý hợp

- “Tùng quân tự cổ đa niên khế” (Chí Lịch Dương ) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.

Trích: Vũ Nguyên Hành

* Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ước, làm văn tự để tin gọi là khế.
  • Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
  • Ý chí hợp nhau gọi là tương khế .
  • Ðồ đốt mai rùa để bói.
  • Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
  • Lại một âm là khiết. Khiết khoát nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
  • Lại một âm nữa là khất. Khất đan tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Văn tự, văn khế

- Văn tự ruộng

- Văn tự nhà

* ③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp

- Thoả thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Khắc, chạm
* Đẽo, cắt, vạch

- “khế chu cầu kiếm” khắc thuyền tìm gươm.

* Ước định, kết minh
* Hợp, thích hợp

- “Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ” , , (Lí Tích truyện ).

Trích: “tương khế” hợp ý nhau. Tân Đường Thư

* Cảm thông
* Đến, đạt tới
* Hiểu, lĩnh ngộ

- “Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm” , (Hộ pháp luận ).

Trích: Trương Thương Anh

* Cắt đứt
* § Xem “khiết khoát”
Danh từ
* Đồ đốt mai rùa để bói
* Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt
* Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú

- v.

* Binh phù

- “Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính” , (Chấp khế định tam biên ).

Trích: Đường Thái Tông

* Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng)

- “địa khế” hợp đồng về đất đai

- “phòng khế” hợp đồng về phòng ốc.

* Bạn bè tương đầu ý hợp

- “Tùng quân tự cổ đa niên khế” (Chí Lịch Dương ) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.

Trích: Vũ Nguyên Hành

* Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách)

Từ điển phổ thông

  • văn tự để làm tin, hợp đồng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ước, làm văn tự để tin gọi là khế.
  • Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
  • Ý chí hợp nhau gọi là tương khế .
  • Ðồ đốt mai rùa để bói.
  • Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
  • Lại một âm là khiết. Khiết khoát nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
  • Lại một âm nữa là khất. Khất đan tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Văn tự, văn khế

- Văn tự ruộng

- Văn tự nhà

* ③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp

- Thoả thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Khắc, chạm
* Đẽo, cắt, vạch

- “khế chu cầu kiếm” khắc thuyền tìm gươm.

* Ước định, kết minh
* Hợp, thích hợp

- “Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ” , , (Lí Tích truyện ).

Trích: “tương khế” hợp ý nhau. Tân Đường Thư

* Cảm thông
* Đến, đạt tới
* Hiểu, lĩnh ngộ

- “Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm” , (Hộ pháp luận ).

Trích: Trương Thương Anh

* Cắt đứt
* § Xem “khiết khoát”
Danh từ
* Đồ đốt mai rùa để bói
* Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt
* Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú

- v.

* Binh phù

- “Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính” , (Chấp khế định tam biên ).

Trích: Đường Thái Tông

* Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng)

- “địa khế” hợp đồng về đất đai

- “phòng khế” hợp đồng về phòng ốc.

* Bạn bè tương đầu ý hợp

- “Tùng quân tự cổ đa niên khế” (Chí Lịch Dương ) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.

Trích: Vũ Nguyên Hành

* Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách)

Từ điển phổ thông

  • (tên người, tổ tiên của nhà Thương của Trung Quốc cổ đại)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ước, làm văn tự để tin gọi là khế.
  • Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
  • Ý chí hợp nhau gọi là tương khế .
  • Ðồ đốt mai rùa để bói.
  • Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
  • Lại một âm là khiết. Khiết khoát nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
  • Lại một âm nữa là khất. Khất đan tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Khắc, chạm
* Đẽo, cắt, vạch

- “khế chu cầu kiếm” khắc thuyền tìm gươm.

* Ước định, kết minh
* Hợp, thích hợp

- “Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ” , , (Lí Tích truyện ).

Trích: “tương khế” hợp ý nhau. Tân Đường Thư

* Cảm thông
* Đến, đạt tới
* Hiểu, lĩnh ngộ

- “Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm” , (Hộ pháp luận ).

Trích: Trương Thương Anh

* Cắt đứt
* § Xem “khiết khoát”
Danh từ
* Đồ đốt mai rùa để bói
* Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt
* Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú

- v.

* Binh phù

- “Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính” , (Chấp khế định tam biên ).

Trích: Đường Thái Tông

* Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng)

- “địa khế” hợp đồng về đất đai

- “phòng khế” hợp đồng về phòng ốc.

* Bạn bè tương đầu ý hợp

- “Tùng quân tự cổ đa niên khế” (Chí Lịch Dương ) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.

Trích: Vũ Nguyên Hành

* Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách)