- Tổng số nét:16 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+13 nét)
- Pinyin:
Zhuó
- Âm hán việt:
Trạc
Trọc
- Nét bút:丶丶一丨フ丨丨一ノフ丨フ一丨一丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺡蜀
- Thương hiệt:EWLI (水田中戈)
- Bảng mã:U+6FC1
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 濁
Ý nghĩa của từ 濁 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 濁 (Trạc, Trọc). Bộ Thuỷ 水 (+13 nét). Tổng 16 nét but (丶丶一丨フ丨丨一ノフ丨フ一丨一丶). Ý nghĩa là: Nước đục., Đục, không trong, Loạn, hỗn loạn, Thường, bình phàm, dung tục, Trầm, nặng, thô nặng. Từ ghép với 濁 : “thanh âm trọng trọc” 聲音重濁 âm thanh thô nặng., 河水很濁 Nước sông đục ngầu, 濁聲濁氣 Ngậu lên, om lên., “thanh âm trọng trọc” 聲音重濁 âm thanh thô nặng. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Nước đục.
- Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đục, không trong
- “Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao” 悠然萬事忘情後, 妙理真堪付濁醪 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.
Trích: “ô trọc” 汙濁 đục bẩn. Nguyễn Trãi 阮廌
* Loạn, hỗn loạn
- “Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh” 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
Trích: “trọc thế” 濁世 đời loạn, “trọc lưu” 濁流 lũ hèn hạ. Khuất Nguyên 屈原
* Thường, bình phàm, dung tục
- “Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã” 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
Trích: Hồng Thăng 洪昇
* Trầm, nặng, thô nặng
- “thanh âm trọng trọc” 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
Danh từ
* Một tên của sao “Tất” 畢
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nước đục.
- Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Đục, bẩn, dơ, nhơ, ô trọc
- 河水很濁 Nước sông đục ngầu
* ④ (thanh) Kêu, ngậu, om
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đục, không trong
- “Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao” 悠然萬事忘情後, 妙理真堪付濁醪 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.
Trích: “ô trọc” 汙濁 đục bẩn. Nguyễn Trãi 阮廌
* Loạn, hỗn loạn
- “Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh” 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
Trích: “trọc thế” 濁世 đời loạn, “trọc lưu” 濁流 lũ hèn hạ. Khuất Nguyên 屈原
* Thường, bình phàm, dung tục
- “Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã” 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
Trích: Hồng Thăng 洪昇
* Trầm, nặng, thô nặng
- “thanh âm trọng trọc” 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
Danh từ
* Một tên của sao “Tất” 畢