• Tổng số nét:22 nét
  • Bộ:Hoà 禾 (+17 nét)
  • Pinyin: Ráng , Rǎng , Réng
  • Âm hán việt: Nhương Nhưỡng
  • Nét bút:ノ一丨ノ丶丶一丨フ一丨フ一一一丨丨一ノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰禾襄
  • Thương hiệt:HDYRV (竹木卜口女)
  • Bảng mã:U+7A70
  • Tần suất sử dụng:Thấp

Các biến thể (Dị thể) của 穰

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 穰 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhương, Nhưỡng). Bộ Hoà (+17 nét). Tổng 22 nét but (ノノフノ). Ý nghĩa là: thân cây lúa, Thân cây lúa, Phần cơm trái ăn được của dưa, quả, Được mùa, Rối loạn, phiền loạn. Từ ghép với : “chúc nhưỡng” cầu phúc., Trong Trường An dân cư đông đúc (Hán thư)., “chúc nhưỡng” cầu phúc. Chi tiết hơn...

Nhương
Nhưỡng

Từ điển phổ thông

  • thân cây lúa

Từ điển Thiều Chửu

  • Thân cây lúa. Nhương nhương bông lúa sai núc nỉu, suy rộng ra, phàm vật gì nhiều tốt đều gọi là nhương nhương cả.
  • Một âm là nhưỡng. Hạo nhưỡng đông đúc nhiều nhõi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ Được mùa

- Đời có đói kém có mất mùa, đó là sự vận hành tự nhiên (quy luật) của trời đất (Giả Nghị

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thân cây lúa
* Phần cơm trái ăn được của dưa, quả
Tính từ
* Được mùa

- “Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng” , (Nhàn cư đối thực thư quý 媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).

Trích: Lục Du

* Rối loạn, phiền loạn

- “Bất do cha tâm tự nhưỡng” (Ma hợp la , Đệ tam chiết ) Chẳng phải vì mối lòng ta bối rối.

Trích: Mạnh Hán Khanh

Động từ
* Cầu phúc, cầu đảo

- “chúc nhưỡng” cầu phúc.

Từ điển Thiều Chửu

  • Thân cây lúa. Nhương nhương bông lúa sai núc nỉu, suy rộng ra, phàm vật gì nhiều tốt đều gọi là nhương nhương cả.
  • Một âm là nhưỡng. Hạo nhưỡng đông đúc nhiều nhõi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Dân đông đúc, hưng thịnh, thịnh vượng

- Trong Trường An dân cư đông đúc (Hán thư).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thân cây lúa
* Phần cơm trái ăn được của dưa, quả
Tính từ
* Được mùa

- “Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng” , (Nhàn cư đối thực thư quý 媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).

Trích: Lục Du

* Rối loạn, phiền loạn

- “Bất do cha tâm tự nhưỡng” (Ma hợp la , Đệ tam chiết ) Chẳng phải vì mối lòng ta bối rối.

Trích: Mạnh Hán Khanh

Động từ
* Cầu phúc, cầu đảo

- “chúc nhưỡng” cầu phúc.