• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+5 nét)
  • Pinyin: Bó , Pō , Pó , Pò
  • Âm hán việt: Bạc Phách
  • Nét bút:丶丶一ノ丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡白
  • Thương hiệt:EHA (水竹日)
  • Bảng mã:U+6CCA
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 泊

  • Cách viết khác

    淿 𣶊

Ý nghĩa của từ 泊 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bạc, Phách). Bộ Thuỷ (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 2. đạm bạc, Đỗ thuyền bên bờ, Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ, Điềm tĩnh, lặng lẽ, Mỏng. Từ ghép với : (Tàu) đậu, (thuyền) cập bến, Trôi giạt nơi đất khách. Xem [po]., Hồ ao. Xem [bó]., “Lương San bạc” ., “Lương San bạc” . Chi tiết hơn...

Bạc
Phách

Từ điển phổ thông

  • 1. ghé thuyền, đỗ thuyền
  • 2. đạm bạc

Từ điển Thiều Chửu

  • Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ.
  • Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc, như phiêu bạc ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
  • Ðạm bạc, lặng bặt không hành động gì.
  • Một âm là phách. Cái hồ, cái chằm.
  • Mỏng mảnh. Ta quen đọc là chữ bạc cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đỗ, đậu, ghé vào, cập bến

- (Tàu) đậu, (thuyền) cập bến

- Ban đêm ghé thuyền bên sông Tần Hoài gần bên quán rượu (Đỗ Mục

* ② Lặng lẽ

- Đạm bạc. (Ngb) Không ham công danh lợi lộc. Cv.

* ③ Trôi nổi, tắp, giạt

- Trôi giạt nơi đất khách. Xem [po].

* Hồ

- Hồ ao. Xem [bó].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đỗ thuyền bên bờ

- “Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia” , (Bạc Tần Hoài ) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.

Trích: Đỗ Mục

* Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ

- “phiêu bạc” trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.

Tính từ
* Điềm tĩnh, lặng lẽ

- “đạm bạc” điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.

* Mỏng

- “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” (Luận hành , Suất tính ) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.

Trích: Vương Sung

Danh từ
* Hồ, chằm

- “Lương San bạc” .

Từ điển Thiều Chửu

  • Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ.
  • Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc, như phiêu bạc ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
  • Ðạm bạc, lặng bặt không hành động gì.
  • Một âm là phách. Cái hồ, cái chằm.
  • Mỏng mảnh. Ta quen đọc là chữ bạc cả.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đỗ thuyền bên bờ

- “Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia” , (Bạc Tần Hoài ) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.

Trích: Đỗ Mục

* Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ

- “phiêu bạc” trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.

Tính từ
* Điềm tĩnh, lặng lẽ

- “đạm bạc” điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.

* Mỏng

- “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” (Luận hành , Suất tính ) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.

Trích: Vương Sung

Danh từ
* Hồ, chằm

- “Lương San bạc” .