• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+5 nét)
  • Pinyin: Mā , Mǒ , Mò
  • Âm hán việt: Mạt
  • Nét bút:一丨一一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘末
  • Thương hiệt:QDJ (手木十)
  • Bảng mã:U+62B9
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 抹

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 抹 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mạt). Bộ Thủ (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 1. bôi, xoa, 2. trát, 3. vòng qua, Lau., Xóa, bôi bỏ. Từ ghép với : Lau bàn, Vuốt cái mũ xuống. Xem [mô], [mò]., Trát tường, Nói vòng quanh. Xem [ma], [mô]., Xoa phấn Chi tiết hơn...

Mạt

Từ điển phổ thông

  • 1. bôi, xoa
  • 2. trát
  • 3. vòng qua

Từ điển Thiều Chửu

  • Bôi xoa. Bôi nhằng nhịt gọi là đồ , bôi một vạch thẳng xuống gọi là mạt .
  • Lau.
  • Quét sạch, như mạt sát xoá toẹt hết, xổ toẹt, dùng lời nói ác nghiệt làm cho mất hết tư cách phẩm cách của người đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lau, chùi

- Lau bàn

* ② Vuốt

- Vuốt cái mũ xuống. Xem [mô], [mò].

* ① Trát (vữa)

- Trát tường

* ② Vòng quanh

- Nói vòng quanh. Xem [ma], [mô].

* ① Xoa, thoa, bôi, phết

- Xoa phấn

- Bôi ít thuốc cao

- Ánh trăng phết một màu sáng bạc lên bức tường màu xám

* ② Lau, chùi, quệt

- Lau nước mắt

* ③ Xóa, bỏ, quét sạch

- Bỏ số lẻ

- Xóa bỏ dòng chữ này đi. Xem [ma], [mò].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xóa, bôi bỏ

- “Bảo Ngọc bất đãi Tương Vân động thủ, tiện đại tương Tương tự mạt liễu, cải liễu nhất cá Hà tự” , 便, (Đệ tam thập bát hồi) Bảo Ngọc không chờ Tương Vân động bút, liền đi xóa ngay chữ Tương, đổi là chữ Hà.

Trích: “đồ mạt” bôi xóa. Hồng Lâu Mộng

* Lau, chùi

- “mạt trác tử” lau bàn

- “mạt nhãn lệ” lau nước mắt.

* Xoa, thoa, bôi

- “Dục bả Tây Hồ tỉ Tây Tử, Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi” (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 西西, ) Đem so Tây Hồ với nàng Tây Thi, Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều diễm lệ như nhau.

Trích: “mạt dược” bôi thuốc, “mạt phấn” thoa phấn. Tô Thức

* Chơi đánh bài

- “Nhất thì cật quá phạn, Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị mạt cốt bài” , , , (Đệ thất hồi) Một lúc, ăn cơm xong, bọn Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị chơi đánh bài.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Trừ khử, quét sạch

- “mạt sát” xóa sạch hết, sổ toẹt, dùng lời nói ác nghiệt làm cho mất hết phẩm cách của người khác.

* Cắt

- “Bả đái đích tiểu đao tử vãng bột tử lí nhất mạt, dã tựu mạt tử liễu” , (Đệ cửu thập nhị hồi) Cầm con dao nhỏ cắt cổ họng một cái, chết tươi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Sụp xuống, sệ xuống

- “mạt kiểm” sầm mặt.

* Nhìn, liếc

- “Na quái cấp hồi đầu, mạt liễu tha nhất nhãn” , (Đệ tam thập tam hồi) Con yêu quái vội quay đầu, liếc mắt nhìn một cái.

Trích: Tây du kí 西

* Trát (vữa, hồ,

- ..). “mạt tường” trát tường

- “mạt hôi” trát tro.

* Vòng qua

- “quải loan mạt giác” quanh co vòng vèo (nói năng hoặc làm việc không trực tiếp, không rõ ràng, không nhanh chóng).

* Gảy đàn ngón trỏ hướng vào trong (một lối gảy đàn)

- “Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu” , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.

Trích: Bạch Cư Dị