- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:đao 刀 (+8 nét)
- Pinyin:
Tī
, Tì
- Âm hán việt:
Dịch
Thế
- Nét bút:丨フ一一ノフノノ丨丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰易⺉
- Thương hiệt:AHLN (日竹中弓)
- Bảng mã:U+5254
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 剔
Ý nghĩa của từ 剔 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 剔 (Dịch, Thế). Bộ đao 刀 (+8 nét). Tổng 10 nét but (丨フ一一ノフノノ丨丨). Ý nghĩa là: 1. gỡ, xé, Gỡ, xé., Cắt xé xương thịt, Gỡ, xé, lóc, róc, Xỉa, cạy, khêu. Từ ghép với 剔 : 剔肉 Lóc thịt, 剔牙 Xỉa răng, 剔燈 Khêu đèn, 從門縫剔出來 Cạy ở khe cửa ra, 剔除 Chọn cái tốt bỏ cái hỏng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. gỡ, xé
- 2. chọn và nhặt ra
Từ điển Thiều Chửu
- Gỡ, xé.
- Chọn, nhặt. Trong một số nhiều đồ, chọn lấy cái tốt còn cái hư hỏng bỏ đi gọi là dịch trừ 剔除.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Xỉa, cạy, khêu
- 剔牙 Xỉa răng
- 剔燈 Khêu đèn
- 從門縫剔出來 Cạy ở khe cửa ra
* ③ Chọn lấy (cái tốt), loại bỏ
- 剔除 Chọn cái tốt bỏ cái hỏng
- 把壞的果子剔出去 Loại bỏ những quả hỏng
- 剔壓貨 (cũ) Hàng xấu bán hạ giá, hàng hạ giá.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cắt xé xương thịt
- “Phần chích trung lương, khô dịch dựng phụ” 焚炙忠良, 刳剔孕婦 (Thái thệ thượng 泰誓上).
Trích: Thư Kinh 書經
* Gỡ, xé, lóc, róc
- “dịch nhục” 剔肉 lóc thịt
- “bả cốt đầu dịch đắc can can tịnh tịnh” 把骨頭剔得乾乾淨淨 róc xương sạch sẽ.
* Xỉa, cạy, khêu
- “Chí bình hậu, trùng dịch liễu đăng, phương tài thụy hạ” 至屏後, 重剔了燈, 方才睡下 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đến sau bình phong, khêu lại đèn, rồi mới đi ngủ.
Trích: “dịch nha” 剔牙 xỉa răng. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Loại bỏ, trừ khử
- “Sấn kim nhật thanh tịnh, đại gia thương nghị lưỡng kiện hưng lợi dịch tệ đích sự tình, dã bất uổng thái thái ủy thác nhất tràng” 趁今日清淨, 大家商議兩件興利剔弊的事情, 也不枉太太委託一場 (Đệ ngũ thập lục hồi) Nhân hôm nay vắng vẻ, mọi người cùng bàn đôi việc, làm thế nào tăng thêm lợi ích trừ bỏ tệ hại, để khỏi phụ lòng ủy thác của bà.
Trích: “dịch trừ ác tập” 剔除惡習 trừ bỏ thói xấu. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Khơi thông
- “Dịch hà nhi đạo cửu kì” 剔河而道九岐 (Yếu lược 要略).
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Chạm, khắc
- “Bổn thân tính Kim, song danh Đại Kiên, khai đắc hảo thạch bi văn, dịch đắc hảo đồ thư, ngọc thạch, ấn kí” 本身姓金, 雙名大堅, 開得好石碑文, 剔得好圖書, 玉石, 印記 (Đệ tam thập bát hồi) Người này họ Kim, tên kép là Đại Kiên, mở ngôi hàng khắc bia, chạm trổ các con dấu ngọc ngà rất giỏi.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Dựng lên, dựng đứng
- “Thuyết ngôn vị liễu, chỉ kiến Lâm Xung song mi dịch khởi, lưỡng nhãn viên tĩnh” 說言未了, 只見林沖雙眉剔起, 兩眼圓睜 (Đệ thập cửu hồi) Lời nói chưa dứt thì thấy Lâm Xung đôi mày dựng ngược, hai mắt trợn tròn.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cắt xé xương thịt
- “Phần chích trung lương, khô dịch dựng phụ” 焚炙忠良, 刳剔孕婦 (Thái thệ thượng 泰誓上).
Trích: Thư Kinh 書經
* Gỡ, xé, lóc, róc
- “dịch nhục” 剔肉 lóc thịt
- “bả cốt đầu dịch đắc can can tịnh tịnh” 把骨頭剔得乾乾淨淨 róc xương sạch sẽ.
* Xỉa, cạy, khêu
- “Chí bình hậu, trùng dịch liễu đăng, phương tài thụy hạ” 至屏後, 重剔了燈, 方才睡下 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đến sau bình phong, khêu lại đèn, rồi mới đi ngủ.
Trích: “dịch nha” 剔牙 xỉa răng. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Loại bỏ, trừ khử
- “Sấn kim nhật thanh tịnh, đại gia thương nghị lưỡng kiện hưng lợi dịch tệ đích sự tình, dã bất uổng thái thái ủy thác nhất tràng” 趁今日清淨, 大家商議兩件興利剔弊的事情, 也不枉太太委託一場 (Đệ ngũ thập lục hồi) Nhân hôm nay vắng vẻ, mọi người cùng bàn đôi việc, làm thế nào tăng thêm lợi ích trừ bỏ tệ hại, để khỏi phụ lòng ủy thác của bà.
Trích: “dịch trừ ác tập” 剔除惡習 trừ bỏ thói xấu. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Khơi thông
- “Dịch hà nhi đạo cửu kì” 剔河而道九岐 (Yếu lược 要略).
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Chạm, khắc
- “Bổn thân tính Kim, song danh Đại Kiên, khai đắc hảo thạch bi văn, dịch đắc hảo đồ thư, ngọc thạch, ấn kí” 本身姓金, 雙名大堅, 開得好石碑文, 剔得好圖書, 玉石, 印記 (Đệ tam thập bát hồi) Người này họ Kim, tên kép là Đại Kiên, mở ngôi hàng khắc bia, chạm trổ các con dấu ngọc ngà rất giỏi.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Dựng lên, dựng đứng
- “Thuyết ngôn vị liễu, chỉ kiến Lâm Xung song mi dịch khởi, lưỡng nhãn viên tĩnh” 說言未了, 只見林沖雙眉剔起, 兩眼圓睜 (Đệ thập cửu hồi) Lời nói chưa dứt thì thấy Lâm Xung đôi mày dựng ngược, hai mắt trợn tròn.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳