• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+3 nét)
  • Pinyin: Tuō
  • Âm hán việt: Thác
  • Nét bút:丶一一一丨フ一ノ一フ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰言乇
  • Thương hiệt:YRHP (卜口竹心)
  • Bảng mã:U+8A17
  • Tần suất sử dụng:Rất thấp

Các biến thể (Dị thể) của 託

  • Cách viết khác

    𨒙

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 託 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thác). Bộ Ngôn (+3 nét). Tổng 10 nét but (フ). Ý nghĩa là: Gởi, Giao cho, giao phó, ủy nhậm, Thỉnh cầu, yêu cầu, Mượn, Nhờ, dựa vào. Từ ghép với : Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó Chi tiết hơn...

Thác

Từ điển phổ thông

  • nhờ cậy, phó thác

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhờ, gửi hình tích mình ở bên ngoài gọi là thác túc .
  • Thỉnh cầu, phó thác, nghĩa là nhờ người khác trông nom hộ, là uỷ thác cho người khác làm hộ.
  • Thác ra, mượn cớ. Như giả thác mượn cớ mà từ chối, thác phúng lấy cái khác mà nói giễu người.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhờ

- Nhờ ơn

* ③ Thỉnh cầu, yêu cầu

- Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Gởi

- “An đắc như điểu hữu vũ sí, Thác thân bạch vân hoàn cố hương” , (Đại mạch hành ) Sao được như chim có lông cánh, Gởi thân mây trắng về cố hương.

Trích: Đỗ Phủ

* Giao cho, giao phó, ủy nhậm

- “Khả dĩ thác lục xích chi cô, khả dĩ kí bách lí chi mệnh” , (Thái Bá ) Có thể giao phó đứa con côi cao sáu thước, có thể giao cho vận mệnh một nước rộng trăm dặm.

Trích: “thác phó” giao cho. Luận Ngữ

* Thỉnh cầu, yêu cầu

- “tha thác ngã mãi thư” nó yêu cầu tôi mua sách giùm.

* Mượn

- mạo danh, “thác phúng” mượn việc khác để bày tỏ ý mình.

Trích: “thác danh”

* Nhờ, dựa vào

- “Thần thác bệ hạ hồng phúc, tất cầm Công Tôn Uyên dĩ hiến bệ hạ” , (Hồi 106) Thần nhờ hồng phúc của bệ hạ, tất bắt được Công Tôn Uyên đem nộp cho bệ hạ.

Trích: “thác phúc” nhờ ơn. Tam quốc diễn nghĩa