• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+3 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:丶丶フ一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱宀于
  • Thương hiệt:JMD (十一木)
  • Bảng mã:U+5B87
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 宇

  • Cách viết khác

    𠨯 𡧃 𡧈 𢉠

Ý nghĩa của từ 宇 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Vũ). Bộ Miên (+3 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: 1. mái hiên, 2. toà nhà, Hiên nhà, Nghĩa rộng chỉ viền của vật dùng để che trùm, Nhà cửa, chỗ ở. Từ ghép với : Nhà ngọc, vũ trụ [yưzhòu] Vũ trụ;, “quỳnh lâu ngọc vũ” lầu quỳnh nhà ngọc., “khí vũ hiên ngang” phong cách hiên ngang, “mi vũ” đầu lông mày, chỉ dung mạo. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. mái hiên
  • 2. toà nhà

Từ điển Thiều Chửu

  • Dưới mái hiên, nhà ở cũng gọi là vũ, như quỳnh lâu ngọc vũ lầu quỳnh nhà ngọc.
  • Bốn phương trên dưới, như gọi thiên hạ là vũ nội , hoàn vũ nghĩa là ở trong gầm trời vậy.
  • Có nghĩa chỉ về riêng từng bộ, như khí vũ khí cục, mi vũ đầu lông mày, v.v.
  • Vũ trụ vũ là chỉ về khoảng không gian, trụ là chỉ về khoảng thời gian, ý nói là hết thẩy trong khoảng trời đất vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhà (cửa), hiên nhà

- Nhà cửa

- Nhà ngọc

* 宇宙

- vũ trụ [yưzhòu] Vũ trụ;

* 宇内

- vũ nội [yưnèi] Trong gầm trời, trong nước, trong thế giới, trong thiên hạ.

* 寰宇

- hoàn vũ [huányư] a. Hoàn cầu, toàn thế giới; b. Hoàn vũ, vũ trụ.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Hiên nhà

- “Thượng cổ huyệt cư nhi dã xử, hậu thế thánh nhân dịch chi dĩ cung thất, thượng đống hạ vũ, dĩ đãi phong vũ” , , , (Hệ từ hạ ) Thời thượng cổ, người ta ở trong hang và giữa đồng, thánh nhân đời sau mới thay bằng nhà cửa, trên có đòn nóc dưới có mái hiên, để phòng lúc mưa gió.

Trích: Dịch Kinh

* Nghĩa rộng chỉ viền của vật dùng để che trùm
* Nhà cửa, chỗ ở

- “quỳnh lâu ngọc vũ” lầu quỳnh nhà ngọc.

* Cương vực, lãnh thổ

- “Kim thì thiên hạ an ninh, tứ vũ hòa bình” , (Thất phát ) Thời nay thiên hạ yên ổn, bốn cõi hòa bình.

Trích: Mai Thừa

* Đồng bằng khoáng dã
* Bốn phương trên dưới, chỉ chung không gian

- “Thanh dạ bằng hư quan vũ trụ” (Chu trung ngẫu thành ) Đêm thanh cưỡi lên hư không mà ngắm xem vũ trụ.

Trích: “vũ nội” thiên hạ, “hoàn vũ” trong gầm trời. Nguyễn Trãi

* Phong cách, khí độ, dáng vẻ

- “khí vũ hiên ngang” phong cách hiên ngang

- “mi vũ” đầu lông mày, chỉ dung mạo.

* Họ “Vũ”
Động từ
* Mở rộng, khoách đại
* Che chở, bao trùm

- “Đức vũ thiên phú, huy liệt quang chúc” , (Đông Kinh phú ).

Trích: Trương Hành