- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thủ 手 (+5 nét)
- Pinyin:
Fǔ
- Âm hán việt:
Phu
Phụ
Phủ
- Nét bút:一丨一ノ丨一丨丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺘付
- Thương hiệt:QODI (手人木戈)
- Bảng mã:U+62CA
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 拊
Ý nghĩa của từ 拊 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 拊 (Phu, Phụ, Phủ). Bộ Thủ 手 (+5 nét). Tổng 8 nét but (一丨一ノ丨一丨丶). Ý nghĩa là: Vỗ về., Tát, vả., Cái chuôi đồ., Cái chuôi dao., Vỗ, nắm, vuốt. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Vỗ về.
- Tát, vả.
- Cái chuôi đồ.
- Cái chuôi dao.
- Tên một thứ âm nhạc.
- Một âm là phu. Tên một ông thầy thuốc đời vua Hoàng đế là Dư phu.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vỗ, nắm, vuốt
- “Phủ kiếm tây nam vọng, Tư dục phó Thái San” 拊劍西南望, 思欲赴太山 (Tạp thi 雜詩) Vỗ kiếm nhìn về phía tây nam, Nghĩ muốn đi tới núi Thái Sơn.
Trích: Tào Thực 曹植
* Đánh, gõ, vả
- “Công phủ doanh nhi ca” 公拊楹而歌 (Tương Công nhị thập ngũ niên 襄公二十五年) Công gõ vào cột nhà mà hát.
Trích: Tả truyện 左傳
* Đàn tấu
- “Tương Nga phủ cầm sắt, Tần Nữ xuy sanh vu” 湘娥拊琴瑟, 秦女吹笙竽 (Tiên nhân thiên 仙人篇).
Trích: Tào Thực 曹植
* Vỗ về, yên ủi
- “Mẫu hề cúc ngã, Phủ ngã súc ngã” 母兮鞠我, 拊我畜我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Phủ dụ, an ủy
- “Vương tuần tam quân, phủ nhi miễn chi” 王巡三軍, 拊而勉之 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年) Vua đi xem xét ba quân, phủ dụ và khuyến khích họ.
Trích: Tả truyện 左傳
* Ghé, sát gần
- “Tiền nhật lão sư phụ phủ nhĩ đê ngôn, truyền dữ nhĩ đích đóa tam tai biến hóa chi pháp, khả đô hội ma?” 前日老師父拊耳低言, 傳與你的躲三災變化之法, 可都會嗎? (Đệ nhị hồi) Hôm trước sư phụ ghé tai nói nhỏ với anh, truyền cho phép tránh "tam tai biến hóa", đều làm được cả chứ?
Trích: Tây du kí 西遊記
Danh từ
* Tên một thứ nhạc khí thời xưa
Từ điển phổ thông
- 1. vỗ về
- 2. tát, vả
- 3. cái chuôi, cán
Từ điển Thiều Chửu
- Vỗ về.
- Tát, vả.
- Cái chuôi đồ.
- Cái chuôi dao.
- Tên một thứ âm nhạc.
- Một âm là phu. Tên một ông thầy thuốc đời vua Hoàng đế là Dư phu.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vỗ, nắm, vuốt
- “Phủ kiếm tây nam vọng, Tư dục phó Thái San” 拊劍西南望, 思欲赴太山 (Tạp thi 雜詩) Vỗ kiếm nhìn về phía tây nam, Nghĩ muốn đi tới núi Thái Sơn.
Trích: Tào Thực 曹植
* Đánh, gõ, vả
- “Công phủ doanh nhi ca” 公拊楹而歌 (Tương Công nhị thập ngũ niên 襄公二十五年) Công gõ vào cột nhà mà hát.
Trích: Tả truyện 左傳
* Đàn tấu
- “Tương Nga phủ cầm sắt, Tần Nữ xuy sanh vu” 湘娥拊琴瑟, 秦女吹笙竽 (Tiên nhân thiên 仙人篇).
Trích: Tào Thực 曹植
* Vỗ về, yên ủi
- “Mẫu hề cúc ngã, Phủ ngã súc ngã” 母兮鞠我, 拊我畜我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Phủ dụ, an ủy
- “Vương tuần tam quân, phủ nhi miễn chi” 王巡三軍, 拊而勉之 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年) Vua đi xem xét ba quân, phủ dụ và khuyến khích họ.
Trích: Tả truyện 左傳
* Ghé, sát gần
- “Tiền nhật lão sư phụ phủ nhĩ đê ngôn, truyền dữ nhĩ đích đóa tam tai biến hóa chi pháp, khả đô hội ma?” 前日老師父拊耳低言, 傳與你的躲三災變化之法, 可都會嗎? (Đệ nhị hồi) Hôm trước sư phụ ghé tai nói nhỏ với anh, truyền cho phép tránh "tam tai biến hóa", đều làm được cả chứ?
Trích: Tây du kí 西遊記
Danh từ
* Tên một thứ nhạc khí thời xưa