• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Cách 革 (+8 nét)
  • Pinyin: Jū , Jú , Qiōng , Qū
  • Âm hán việt: Cúc
  • Nét bút:一丨丨一丨フ一一丨ノフ丶ノ一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰革匊
  • Thương hiệt:TJPFD (廿十心火木)
  • Bảng mã:U+97A0
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 鞠

  • Cách viết khác

    𠣮 𠤄 𠮑 𡖁 𣮓 𣮕 𣮥 𣮴 𣯲 𥷥 𩊸 𩌽 𩍔 𩍸

Ý nghĩa của từ 鞠 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cúc). Bộ Cách (+8 nét). Tổng 17 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. quả bóng da, 2. nuôi nấng, 3. cong, khom, Nhiều., Hỏi vặn.. Từ ghép với : Nuôi nấng, Nuôi dạy, Mẹ hề nuôi ta (Thi Kinh), Khom mình chào Chi tiết hơn...

Cúc

Từ điển phổ thông

  • 1. quả bóng da
  • 2. nuôi nấng
  • 3. cong, khom

Từ điển Thiều Chửu

  • Quả bóng da ngày xưa gọi là tháp cúc , cũng gọi là túc cúc .
  • Nuôi. Như Kinh Thi nói mẫu hề cúc ngã mẹ hề nuôi ta.
  • Cong, khom. Như cúc cung khom mình làm lễ chào.
  • Cùng nghĩa với chữ cúc .
  • Nhiều.
  • Hỏi vặn.
  • Bảo.
  • Họ Cúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nuôi nấng

- Nuôi nấng

- Nuôi dạy

- Mẹ hề nuôi ta (Thi Kinh)

* ③ (văn) Cong, khom

- Khom mình chào

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Quả bóng da

- “đạp cúc” đá bóng, đá cầu (ngày xưa tập võ, đá cầu để chơi đùa).

* Cây hoa cúc

- “Cúc hữu hoàng hoa” (Nguyệt lệnh ) Cây cúc có hoa vàng.

Trích: Lễ Kí

* Họ “Cúc”
Động từ
* Nuôi dưỡng

- “Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã” , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta.

Trích: Thi Kinh

* Thương yêu

- “Cúc ái quá ư sở sanh” (Túc huệ ) Thương yêu hơn cả do mình sinh ra.

Trích: Thế thuyết tân ngữ

* Bò lổm ngổm
* Cong, khom

- “Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã” , (Hương đảng ) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.

Trích: “cúc cung” khom mình làm lễ. Luận Ngữ

* Hỏi vặn, thẩm vấn

- “Lệnh cúc trị chi” (Lí Tư truyện ) Ra lệnh tra hỏi và trừng trị những người đó (các quan và các công tử có tội).

Trích: Sử Kí

* Cùng khốn

- “Nhĩ duy tự cúc tự khổ” (Bàn Canh trung ) Các người chỉ tự làm cho cùng khốn khổ sở.

Trích: Thư Kinh

* Báo cho biết, răn bảo, cảnh cáo

- “Trần sư cúc lữ” (Tiểu nhã , Thải khỉ ) Dàn quân răn bảo quân sĩ.

Trích: “cúc hung” báo trước tai họa. Thi Kinh

Tính từ
* Ấu thơ, bé thơ, trẻ con

- “Huynh diệc bất niệm cúc tử ai” (Khang cáo ) Anh cũng không nghĩ đứa trẻ con này buồn khổ.

Trích: Thượng Thư