- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Nhân 人 (+15 nét)
- Pinyin:
Yōu
, Yòu
- Âm hán việt:
Ưu
- Nét bút:ノ丨一ノ丨フ一一丶フ丶フ丶丶ノフ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰亻憂
- Thương hiệt:OMBE (人一月水)
- Bảng mã:U+512A
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 優
-
Giản thể
优
-
Cách viết khác
瀀
𡔀
𢖒
𤣙
Ý nghĩa của từ 優 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 優 (ưu). Bộ Nhân 人 (+15 nét). Tổng 17 nét but (ノ丨一ノ丨フ一一丶フ丶フ丶丶ノフ丶). Ý nghĩa là: Phường chèo., Sung túc, dồi dào, Tốt đẹp, hơn, trội, Yếu đuối, nhu nhược, Nhàn nhã, nhàn rỗi. Từ ghép với 優 : 品學兼優 Phẩm hạnh và học hành đều tốt, “ưu ác” 優渥 thừa thãi., “ưu đẳng” 優等 hạng rất tốt, “ưu tú” 優秀 vượt trội., “Ưu Mạnh” 優孟, “Ưu Chiên” 優旃. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. hơn, xuất sắc
- 2. nhiều, thừa thãi
Từ điển Thiều Chửu
- Nhiều, như ưu ác 優渥 thừa thãi.
- Thừa, như ưu vi 優為 thừa sức làm.
- Hơn, như ưu thắng liệt bại 優勝劣敗 hơn được kém thua.
- Phường chèo.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tốt đẹp, ưu việt, trội, khá, thừa, hơn
- 品學兼優 Phẩm hạnh và học hành đều tốt
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Tốt đẹp, hơn, trội
- “ưu đẳng” 優等 hạng rất tốt, “ưu tú” 優秀 vượt trội.
- “Tham danh bỉ dự, thùy liệt thùy ưu” 參名比譽, 誰劣誰優 (Thúc truyện 束傳) So sánh danh dự, ai kém ai hơn?
Trích: Tấn Thư 晉書
* Yếu đuối, nhu nhược
- “ưu nhu quả đoán” 優柔寡斷 nhu nhược thiếu quyết đoán.
* Nhàn nhã, nhàn rỗi
- “Bách tính ưu dật” 百姓優逸 (Trịnh Thái truyện 鄭太傳) Trăm họ nhàn rỗi.
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書
Động từ
* Thuận hợp, hòa hợp
- “Kì đức ưu thiên địa nhi hòa âm dương, tiết tứ thì nhi điều ngũ hành” 其德優天地而和陰陽, 節四時而調五行 (Nguyên đạo 原道) Đức ấy thuận với trời đất mà hợp với âm dương, đúng bốn mùa mà nhịp cùng ngũ hành.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Đối đãi trọng hậu
- “Sơ, Thiên Thu niên lão, thượng ưu chi, triều kiến, đắc thừa tiểu xa nhập cung điện trung” 初, 千秋 年老, 上優之, 朝見, 得乘小車入宮殿中 (Xa Thiên Thu truyện 車千秋傳).
Trích: Hán Thư 漢書
* Đùa bỡn
- “Trường tương ưu, hựu tương báng dã” 長相優, 又相謗也 (Tương Công lục niên 襄公六年) Thường đùa bỡn nhau, lại chê bai nhau.
Trích: Tả truyện 左傳
Danh từ
* Phường chèo, đào kép
- “Túng nhiên ngẫu sanh ư bạc tộ hàn môn, đoạn bất năng vi tẩu kiện bộc, cam tao dong nhân khu chế giá ngự, tất vi kì ưu danh xướng” 縱然偶生於薄祚寒門, 斷不能為走健僕, 甘遭庸人驅制駕馭, 必為奇優名娼 (Đệ nhị hồi) Dù có lỡ sinh vào những nhà cửa nghèo hèn, không đến nỗi làm tôi đòi cam chịu sai khiến, mà hẳn cũng là đào kép giỏi hoặc danh ca.
Trích: “bài ưu” 俳優 người đóng tuồng. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Bầy tôi làm trò ngày xưa