• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+11 nét)
  • Pinyin: Piē , Piě
  • Âm hán việt: Phiết
  • Nét bút:一丨一丶ノ丨フ丨ノ丶ノ一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘敝
  • Thương hiệt:QFBK (手火月大)
  • Bảng mã:U+6487
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 撇

  • Cách viết khác

    𣘮 𣟷

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 撇 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phiết). Bộ Thủ (+11 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: 1. nét phảy, Vứt đi, quẳng đi không thèm đoái đến, Ném, vung, lia, tung, Múc, hớt, Gạn, chắt lấy. Từ ghép với : Lia mảnh sành xuống ao, Ném lựu đạn, Bĩu môi. Xem [pie]., Bỏ lối cũ rích ấy đi, Hớt bọt ở trong nồi đi Chi tiết hơn...

Phiết

Từ điển phổ thông

  • 1. nét phảy
  • 2. vứt đi, quẳng đi

Từ điển Thiều Chửu

  • Phẩy, nét phẩy.
  • Vứt đi, quẳng đi không thèm đoái đến.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ném, lia, vứt, tung

- Lia mảnh sành xuống ao

- Ném lựu đạn

* ② Bĩu

- Bĩu môi. Xem [pie].

* ① Lìa bỏ, vứt đi, quăng đi

- Bỏ lối cũ rích ấy đi

* ② Múc, hớt

- Hớt bọt ở trong nồi đi

* ③ Gạn lấy, chắc lấy

- Gạn lấy ít nước (phần loãng)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vứt đi, quẳng đi không thèm đoái đến

- “Phiết hạ bút tái thủ tửu lai” (Đệ thập nhất hồi) (Viết xong bài thơ) quăng bút xuống, lại nhắc rượu lên.

Trích: Thủy hử truyện

* Ném, vung, lia, tung
* Múc, hớt

- “phiết bào mạt” hớt bọt đi

- “phiết du” hớt lớp dầu đi.

* Gạn, chắt lấy
* Lau, chùi

- “Sảng nhiên luy hi, phiết thế vấn lệ” , (Đỗng tiêu phú ) Xót thương sụt sùi, lau chùi nước mắt.

Trích: Vương Bao

* Làm trái ngược

- “Thảng hoặc lưu trụ tại gia trung, đảo nhạ đắc hài nhi môn bất học hảo liễu. Đãi bất thu lưu tha, hựu phiết bất quá Liêu đại lang diện bì” , . , (Đệ nhị hồi) Nếu như để (Cao Cầu) ở trong nhà, chỉ tổ làm hư con trẻ. Mà không chứa nó, thì lại chỉ làm bỉ mặt Liêu đại lang.

Trích: Thủy hử truyện

* Bĩu, mếu, méo qua một bên

- (1) Bĩu môi (không tin cậy, khinh thường). (2) Mếu máo (không vui, muốn khóc).

Trích: “phiết chủy”

Danh từ
* Nét phẩy (thư pháp)
* Lượng từ: đơn vị dùng cho vật gì hình như dấu phẩy

- “lưỡng phiết hồ tử” hai chòm râu.