• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+6 nét)
  • Pinyin: Dàn
  • Âm hán việt: Đản
  • Nét bút:丶一一一丨フ一ノ丨一フフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰言延
  • Thương hiệt:YRNKM (卜口弓大一)
  • Bảng mã:U+8A95
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 誕

  • Cách viết khác

    𧥡

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

    𧩙

Ý nghĩa của từ 誕 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đản). Bộ Ngôn (+6 nét). Tổng 13 nét but (フフ). Ý nghĩa là: Rộng., Cả, lớn., Càn, láo, viển vông, không thật, Cả, lớn, Lời nói hư vọng, không đúng thật. Từ ghép với : Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en, Hoang đường, Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh, Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ, Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh Chi tiết hơn...

Đản

Từ điển phổ thông

  • 1. nói toáng lên, nói xằng bậy
  • 2. ngông nghênh

Từ điển Thiều Chửu

  • Nói láo, nói toáng. Như hoang đản bất kinh láo hão không đúng sự.
  • Ngông láo, người không biết sự xét nét mình cứ ngông nghênh, xằng gọi là phóng đản .
  • Nuôi. Nay gọi ngày sinh nhật là đản nhật .
  • Rộng.
  • Cả, lớn.
  • Dùng làm tiếng đệm đầu câu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sinh ra, ra đời

- Xưa một bà vợ của vua Văn vương đã đẻ (sinh) mười đứa con (Hậu Hán thư)

* ② Ngày sinh

- Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en

* ③ Viển vông, vô lí

- Hoang đường

- Vô lí

* ④ (văn) Rộng, lớn, to

- Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh

* ⑥ Phóng đãng

- Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ

* ⑦ (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu

- Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Càn, láo, viển vông, không thật

- “quái đản” quái dị, không tin được

- “hoang đản bất kinh” láo hão không đúng, vô lí

- “phóng đản” ngông láo, xằng bậy.

* Cả, lớn

- “Tán viết

Trích: Hậu Hán Thư

Danh từ
* Lời nói hư vọng, không đúng thật

- “Khẩu duệ giả đa đản nhi quả tín, hậu khủng bất nghiệm dã” , (Thuyết uyển , Tôn hiền ) Kẻ lanh miệng nói nhiều lời hư vọng ít đáng tin, sợ sau không đúng thật.

Trích: Lưu Hướng

* Ngày sinh

- “Ti đồ quý đản, hà cố phát bi?” , (Đệ tứ hồi) (Hôm nay) là sinh nhật của quan tư đồ, vì cớ gì mà lại bi thương như vậy?

Trích: “đản nhật” sinh nhật. Tam quốc diễn nghĩa

Động từ
* Sinh ra

- “đản sanh” sinh ra.

Phó từ
* Rộng, khắp

- “Đản cáo vạn phương” (Thang cáo ) Báo cho khắp muôn phương biết.

Trích: Thư Kinh

Trợ từ
* Dùng làm tiếng đệm đầu câu

- “Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt” , (Đại nhã , Sanh dân ) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.

Trích: Thi Kinh