- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Kim 金 (+5 nét)
- Pinyin:
Qiān
, Yán
- Âm hán việt:
Diên
Duyên
- Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一ノフ丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰金⿱几口
- Thương hiệt:CCR (金金口)
- Bảng mã:U+925B
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 鉛
Ý nghĩa của từ 鉛 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 鉛 (Diên, Duyên). Bộ Kim 金 (+5 nét). Tổng 13 nét but (ノ丶一一丨丶ノ一ノフ丨フ一). Ý nghĩa là: Chì (plumbum, Pb), Duyên phấn (dùng để trang điểm), Bút bột chì, Đạo giáo gọi khí vận hành trong thân thể người ta là “duyên”, Tỉ dụ tư chất đần độn. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Chì (plumbum, Pb)
- “Quyên bẩm bắc phương quý thủy chi khí, âm cực chi tinh” 鉛稟北方癸水之氣, 陰極之精 (Bổn thảo cương mục 本草綱目, Kim thạch nhất 金石一, Duyên 鉛).
Trích: Lí Thì Trân 李時珍
* Duyên phấn (dùng để trang điểm)
- “Bạc duyên tàn đại xưng hoa quan. Hàm tình vô ngữ, diên trữ ỷ lan can” 薄鉛殘黛稱花冠. 含情無語, 延佇倚闌干 (Lâm giang tiên 臨江仙, Từ chi nhất 詞之一).
Trích: Tôn Quang Hiến 孫光憲
* Bút bột chì
- “Bất như thứ văn tự, Đan duyên sự điểm khám” 不如覷文字, 丹鉛事點勘 (Thu hoài 秋懷).
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Đạo giáo gọi khí vận hành trong thân thể người ta là “duyên”
- “Hà vị duyên? Phàm khí chi vị duyên, hoặc xu hoặc quyết, hoặc hô hoặc hấp, hoặc chấp hoặc kích. Phàm động giả giai duyên dã” 何謂鉛? 凡氣之謂鉛, 或趨或蹶, 或呼或吸, 或執或擊. 凡動者皆鉛也 (Tục dưỡng sanh luận 續養生論).
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Tỉ dụ tư chất đần độn
- “Nô duyên tuy tự miễn, Thương lẫm tố phi thật” 駑鉛雖自勉, 倉廩素非實 (Đăng quận thành nam lâu 登郡城南樓).
Trích: Trương Cửu Linh 張九齡
Động từ
* Noi, tuân theo, thuận theo
- “Việt nguyệt du thì, tắc tất phản duyên quá cố hương” 越月踰時, 則必反鉛過故鄉 (Lễ luận 禮論).
Trích: Tuân Tử 荀子
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Chì, một loài kim giống như thiếc mà mềm (Plumbum, Pb). Cho giấm vào nấu, có thể chế ra phấn. Các nhà tu đạo ngày xưa dùng để luyện thuốc.
- Phấn đánh mặt làm bằng chì cũng gọi tắt là duyên.
- Duyên bút 鉛筆 bút chì chế bằng một chất than trời sinh rất thuần tuý.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Chì (plumbum, Pb)
- “Quyên bẩm bắc phương quý thủy chi khí, âm cực chi tinh” 鉛稟北方癸水之氣, 陰極之精 (Bổn thảo cương mục 本草綱目, Kim thạch nhất 金石一, Duyên 鉛).
Trích: Lí Thì Trân 李時珍
* Duyên phấn (dùng để trang điểm)
- “Bạc duyên tàn đại xưng hoa quan. Hàm tình vô ngữ, diên trữ ỷ lan can” 薄鉛殘黛稱花冠. 含情無語, 延佇倚闌干 (Lâm giang tiên 臨江仙, Từ chi nhất 詞之一).
Trích: Tôn Quang Hiến 孫光憲
* Bút bột chì
- “Bất như thứ văn tự, Đan duyên sự điểm khám” 不如覷文字, 丹鉛事點勘 (Thu hoài 秋懷).
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Đạo giáo gọi khí vận hành trong thân thể người ta là “duyên”
- “Hà vị duyên? Phàm khí chi vị duyên, hoặc xu hoặc quyết, hoặc hô hoặc hấp, hoặc chấp hoặc kích. Phàm động giả giai duyên dã” 何謂鉛? 凡氣之謂鉛, 或趨或蹶, 或呼或吸, 或執或擊. 凡動者皆鉛也 (Tục dưỡng sanh luận 續養生論).
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Tỉ dụ tư chất đần độn
- “Nô duyên tuy tự miễn, Thương lẫm tố phi thật” 駑鉛雖自勉, 倉廩素非實 (Đăng quận thành nam lâu 登郡城南樓).
Trích: Trương Cửu Linh 張九齡
Động từ
* Noi, tuân theo, thuận theo
- “Việt nguyệt du thì, tắc tất phản duyên quá cố hương” 越月踰時, 則必反鉛過故鄉 (Lễ luận 禮論).
Trích: Tuân Tử 荀子