- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+4 nét)
- Pinyin:
Hán
- Âm hán việt:
Hàm
Hám
- Nét bút:ノ丶丶フ丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱今口
- Thương hiệt:OINR (人戈弓口)
- Bảng mã:U+542B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 含
-
Thông nghĩa
唅
-
Cách viết khác
琀
𠲒
𡇜
𪢪
Ý nghĩa của từ 含 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 含 (Hàm, Hám). Bộ Khẩu 口 (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノ丶丶フ丨フ一). Ý nghĩa là: 1. cằm, 2. nuốt, 3. chứa đựng, Ngậm, giữ ở trong mồm không nhả ra, không nuốt vào, Chứa, bao gồm. Từ ghép với 含 : 含一口水 Ngậm một ngụm nước, hàm nộ [hánnù] Nuốt giận, nén giận;, 含水分 Chứa chất nước, 含養分 Có chất dinh dưỡng., “hàm trước dược phiến” 含著藥片 ngậm thuốc. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cằm
- 2. nuốt
- 3. chứa đựng
Từ điển Thiều Chửu
- Ngậm, ngậm ở trong mồm không nhả không nuốt là hàm.
- Dung được, nhẫn được. Như hàm súc 含蓄, hàm dong 含容 nghĩa là bao dong nhịn nhục được, không vội giận vội cười.
- Lễ ngày xưa người chết thì bỏ gạo và của quý vào mồm gọi là hàm. Ta thường gọi là đồ vặn hàm.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ngậm
- 含一口水 Ngậm một ngụm nước
- 含血噴人先污自口 Ngậm máu phun người miệng mình dơ trước. (Ngr) Rưng rưng
* 含怒
- hàm nộ [hánnù] Nuốt giận, nén giận;
* ③ Chứa, có, bao gồm
- 含水分 Chứa chất nước
- 含養分 Có chất dinh dưỡng.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ngậm, giữ ở trong mồm không nhả ra, không nuốt vào
- “hàm trước dược phiến” 含著藥片 ngậm thuốc.
* Chứa, bao gồm
- “hàm thủy phần” 含水分 chứa nước
- “hàm dưỡng phần” 含養分 có chất dinh dưỡng.
* Dung nạp, bao dong
- “Song hàm tây lĩnh thiên thu tuyết, Môn bạc Đông Ngô vạn lí thuyền” 窗含西嶺千秋雪, 門泊東吳萬里船 (Tuyệt cú 絕句) Cửa sổ ngậm tuyết nghìn thu núi phía tây, Ngoài cổng đậu những chiếc thuyền Đông Ngô vạn dặm.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Ôm giữ, nhẫn chịu, chịu đựng
- “cô khổ hàm tân” 菇苦含辛 chịu đắng nuốt cay.
* Giữ kín bên trong, ẩn tàng
- “Lăng thần tính tác tân trang diện, Đối khách thiên hàm bất ngữ tình” 凌晨併作新妝面, 對客偏含不語情 (Hí đề mẫu đan 戲題牡丹) Sớm mai đều trang điểm mặt mới, Trước khách vẫn cứ giữ kín trong lòng không nói ý tình.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Hiển hiện, bày ra
- “Kính tử lí xuất hiện đích thị nhất phó niên thanh đích hàm trứ hạnh phúc đích vi tiếu đích kiểm” 鏡子裏出現的是一副年青的含着幸福的微笑的臉 (Lê minh đích hà biên 黎明的河邊, Đông khứ liệt xa 東去列車) Trong gương hiện ra một khuôn mặt trẻ tuổi tươi cười tràn trề hạnh phúc.
Trích: Tuấn Thanh 峻青
Danh từ
* Tục lệ ngày xưa, lấy ngọc (hoặc hạt trai, gạo
- ..) bỏ vào mồm người chết, gọi là “hàm” 含. § Thông “hàm” 琀
* Ngọc (hoặc hạt trai, gạo
- ..) để trong mồm người chết (ngày xưa). § Thông “hàm” 琀