• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Túc 足 (+12 nét)
  • Pinyin: Guì , Jué , Juě
  • Âm hán việt: Quyết Quệ
  • Nét bút:丨フ一丨一丨一一ノ丶ノ一フ丨ノノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⻊厥
  • Thương hiệt:RMMTO (口一一廿人)
  • Bảng mã:U+8E76
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 蹶

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𧽸 𨄬 𨇙 𨇭 𨇮 𩦒

Ý nghĩa của từ 蹶 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Quyết, Quệ). Bộ Túc (+12 nét). Tổng 19 nét but (ノノフノ). Ý nghĩa là: 1. đạp lên, 3. đạp đổ, Ngã, té nhào., Ngã, vấp, té nhào, Thất bại, thua. Từ ghép với : quệ tử [juâzi] Xem [liàojuâzi]. Xem [jué]., quệ tử [juâzi] Xem [liàojuâzi]. Xem [jué]. Chi tiết hơn...

Quyết
Quệ

Từ điển phổ thông

  • 1. đạp lên
  • 2. ngã, thất bại, đánh bại
  • 3. đạp đổ
  • 4. làm nản lòng, làm thất vọng
  • 5. đá ra sau, đá hậu, gót

Từ điển Thiều Chửu

  • Đạp, lấy chân đạp vào nẫy nỏ gọi là quyết trương .
  • Ngã, té nhào.
  • Kiệt quyết nghiêng ngửa, gắng sức chống đỡ cũng gọi là kiệt quyết.
  • Một âm là quệ. Đi vội.
  • Quệ nhiên đứng sững người lên, choàng dậy.
  • Ðộng. Ta quen đọc là chữ quệ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Ngã, thất bại, đánh bại

- Ngã (một lần) không dậy được nữa, thất bại không ngóc đầu lén được nữa

* 蹶子

- quệ tử [juâzi] Xem [liàojuâzi]. Xem [jué].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngã, vấp, té nhào

- “Binh pháp, bách lí nhi thú lợi giả quyết thượng tướng” , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Binh pháp (dạy), đi tìm thắng lợi ở ngoài trăm dặm (thì) tướng giỏi (cũng) vấp ngã.

Trích: Sử Kí

* Thất bại, thua

- “Chủ chi nghiệt, sàm nhân đạt, hiền năng độn đào, quốc nãi quyết” , , , (Thành tướng ) Chúa thì xấu ác, kẻ gièm pha thành đạt, người hiền tài trốn tránh, nước rồi sẽ thất bại.

Trích: “nhất quyết bất chấn” thất bại không phấn chấn khôi phục được nữa. Tuân Tử

* Đạp, giẫm

- “Quyết tùng bách, chưởng tật lê” , (Vũ liệp phú ) Đạp lên cây tùng cây bách, nắm bứt cỏ tật cỏ lê.

Trích: Dương Hùng

* Đi nhanh, chạy nhanh

- “Quyết nhi xu chi, duy khủng phất cập” , (Việt ngữ ) Chạy nhanh rảo bước, chỉ sợ không kịp.

Trích: Quốc ngữ

* Đá, lấy chân đá

- “Cử túc nhi quyết” (Luận hành , Luận tử ) Giơ chân mà đá.

Trích: Vương Sung

Phó từ
* Sững dậy, choàng dậy

- “Thường hoài ưu cụ, mỗi ư miên trung quyết khởi tọa” , (Văn đế chư tử truyện ) Thường mang lo sợ, thường khi trong giấc ngủ bỗng ngồi choàng dậy.

Trích: Nam sử

Từ điển phổ thông

  • 1. đạp lên
  • 2. ngã, thất bại, đánh bại
  • 3. đạp đổ
  • 4. làm nản lòng, làm thất vọng
  • 5. đá ra sau, đá hậu, gót

Từ điển Thiều Chửu

  • Đạp, lấy chân đạp vào nẫy nỏ gọi là quyết trương .
  • Ngã, té nhào.
  • Kiệt quyết nghiêng ngửa, gắng sức chống đỡ cũng gọi là kiệt quyết.
  • Một âm là quệ. Đi vội.
  • Quệ nhiên đứng sững người lên, choàng dậy.
  • Ðộng. Ta quen đọc là chữ quệ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Ngã, thất bại, đánh bại

- Ngã (một lần) không dậy được nữa, thất bại không ngóc đầu lén được nữa

* 蹶子

- quệ tử [juâzi] Xem [liàojuâzi]. Xem [jué].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngã, vấp, té nhào

- “Binh pháp, bách lí nhi thú lợi giả quyết thượng tướng” , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Binh pháp (dạy), đi tìm thắng lợi ở ngoài trăm dặm (thì) tướng giỏi (cũng) vấp ngã.

Trích: Sử Kí

* Thất bại, thua

- “Chủ chi nghiệt, sàm nhân đạt, hiền năng độn đào, quốc nãi quyết” , , , (Thành tướng ) Chúa thì xấu ác, kẻ gièm pha thành đạt, người hiền tài trốn tránh, nước rồi sẽ thất bại.

Trích: “nhất quyết bất chấn” thất bại không phấn chấn khôi phục được nữa. Tuân Tử

* Đạp, giẫm

- “Quyết tùng bách, chưởng tật lê” , (Vũ liệp phú ) Đạp lên cây tùng cây bách, nắm bứt cỏ tật cỏ lê.

Trích: Dương Hùng

* Đi nhanh, chạy nhanh

- “Quyết nhi xu chi, duy khủng phất cập” , (Việt ngữ ) Chạy nhanh rảo bước, chỉ sợ không kịp.

Trích: Quốc ngữ

* Đá, lấy chân đá

- “Cử túc nhi quyết” (Luận hành , Luận tử ) Giơ chân mà đá.

Trích: Vương Sung

Phó từ
* Sững dậy, choàng dậy

- “Thường hoài ưu cụ, mỗi ư miên trung quyết khởi tọa” , (Văn đế chư tử truyện ) Thường mang lo sợ, thường khi trong giấc ngủ bỗng ngồi choàng dậy.

Trích: Nam sử