• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Môn 門 (+9 nét)
  • Pinyin: Lán , Làn
  • Âm hán việt: Lan
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一一一丨フ丶ノ一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿵門柬
  • Thương hiệt:ANDWF (日弓木田火)
  • Bảng mã:U+95CC
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 闌

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𨷻

Ý nghĩa của từ 闌 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lan). Bộ Môn (+9 nét). Tổng 17 nét but (). Ý nghĩa là: Sắp hết, muộn, Tàn, suy lạc, Lẻn, càn bậy, Lan can (hàng rào), Vòng đeo tay trang sức. Từ ghép với : Năm sắp hết, Cuộc rượu sắp tàn, Đêm thanh cảnh vắng, Lẻn đi ra., “tuế lan” năm sắp hết, cuối năm Chi tiết hơn...

Lan

Từ điển phổ thông

  • 1. sắp hết, sắp tàn
  • 2. lẻn ra ngoài

Từ điển Thiều Chửu

  • Tới hết, hầu hết. Như tuế lan năm sắp hết (cuối năm), dạ lan đêm khuya, tửu lan cuộc rượu gần tàn, hết hứng thú gọi là ý hứng lan san .
  • Lẻn ra. Cửa ô có lệnh cấm, ai có phép riêng mới được phép ra, nếu không có phép mà lẻn ra được gọi là lan xuất .
  • Cùng nghĩa với chữ lan hay chữ lan .
  • Lan can ngang dọc, bừa bãi. Các nơi sân nhà, kèn gỗ ngang dọc làm hàng rào gọi là lan can. Vành con mắt cũng gọi là lan can.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ (văn) Tàn, hết, gần hết, sắp hết

- Năm sắp hết

- Cuộc rượu sắp tàn

- Đêm tàn

- Đêm thanh cảnh vắng

* ④ (văn) Lẻn ra

- Lẻn đi ra.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Sắp hết, muộn

- “tuế lan” năm sắp hết, cuối năm

- “dạ lan” đêm khuya

- “tửu lan” cuộc rượu gần xong.

* Tàn, suy lạc

- “Hồ hải niên lai hứng vị lan” (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm ) Mấy năm nay cái hứng hồ hải vẫn chưa tiêu tan.

Trích: “lan san” rã rời, trơ trụi, tiêu điều. Nguyễn Trãi

Phó từ
* Lẻn, càn bậy

- “Lan nhập thượng phương dịch môn” (Thành đế kỉ ) Lén vào cửa nách nơi thiên tử ở.

Trích: “lan xuất” lẻn đi ra. Hán Thư

Danh từ
* Lan can (hàng rào)

- “Độc tự mộ bằng lan, vô hạn giang san, biệt thì dong dị kiến thì nan” , , (Liêm ngoại vũ sàn sàn từ ) Trời tối một mình tựa lan can, non sông vô hạn, lúc chia biệt thì dễ lúc gặp khó.

Trích: Lí Dục

* Vòng đeo tay trang sức

- “thúy oản lan” vòng đeo cổ tay màu xanh biếc.

* Họ “Lan”
Động từ
* Ngăn, chận, che lấp

- “Tấn quốc khứ Lương thiên lí, hữu hà san dĩ lan chi” , (Chu Kỉ vị Ngụy vương ) Nước Tấn tới nước Lương nghìn dặm, có sông núi ngăn trở.

Trích: Chiến quốc tung hoành gia thư