• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Hắc 黑 (+5 nét)
  • Pinyin: Dài
  • Âm hán việt: Đại
  • Nét bút:ノ丨一フ丶丨フ丶ノ一丨一一丶丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱代黑
  • Thương hiệt:OPWGF (人心田土火)
  • Bảng mã:U+9EDB
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 黛

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 黛 theo âm hán việt

黛 là gì? (đại). Bộ Hắc (+5 nét). Tổng 17 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Thuốc đen của đàn bà ngày xưa dùng vẽ lông mày, Lông mày đàn bà, Đàn bà đẹp, Xanh đen. Từ ghép với : “phấn đại” phấn son. Chi tiết hơn...

Đại

Từ điển phổ thông

  • thuốc vẽ lông mày (trang điểm)

Từ điển Thiều Chửu

  • Thuốc đen của đàn bà vẽ lông mày. Vì thế gọi đồ trang sức là phấn đại . Cũng để ví người đàn bà đẹp. Bạch Cư Dị : Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc (Trường hận ca ) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) các phi tần trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Ðà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son.
  • Thanh đại bột chàm, dùng để làm thuốc, màu nó xanh sẫm.
  • Cái gì xanh sẫm cũng gọi là đại.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (Một thứ) than vẽ lông mày (của phụ nữ thời xưa)

- Phấn son. (Ngr) Phụ nữ đẹp, người đẹp (thời xưa).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thuốc đen của đàn bà ngày xưa dùng vẽ lông mày

- “phấn đại” phấn son.

* Lông mày đàn bà

- “Oán đại thư hoàn liễm” (Đại cựu cơ hữu oán ) Lông mày giận hờn giãn ra rồi lại nhíu lại.

Trích: Nguyên Đế

* Đàn bà đẹp

- “Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc” , (Trường hận ca ) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) Các phi tần xinh đẹp trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Đà dịch thơ

Trích: Bạch Cư Dị

Tính từ
* Xanh đen

- “Diêu thiên ỷ đại sầm” (Tam dụng vận ) Núi xanh thẫm dựa trời xa.

Trích: Vi Trang

Từ ghép với 黛