- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Túc 足 (+6 nét)
- Pinyin:
Kù
, Kuā
, Kuǎ
, Kuà
- Âm hán việt:
Khoá
- Nét bút:丨フ一丨一丨一一ノ丶一一フ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⻊夸
- Thương hiệt:RMKMS (口一大一尸)
- Bảng mã:U+8DE8
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 跨
-
Cách viết khác
㐄
夸
胯
𡕒
𧿾
𨀗
𨁣
𨂍
Ý nghĩa của từ 跨 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 跨 (Khoá). Bộ Túc 足 (+6 nét). Tổng 13 nét but (丨フ一丨一丨一一ノ丶一一フ). Ý nghĩa là: 2. cưỡi, 3. bẹn, háng, 4. gác qua, Gác qua., Bước, cử bộ. Từ ghép với 跨 : 跨進大門 Bước vào cửa, bước vào nhà, 跨省 Vượt ra ngoài một tỉnh, tục gọi con hơn cha là “khóa táo” 跨竈., “Chúng nhục Tín viết Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. vượt qua, bước qua, nhảy qua
- 2. cưỡi
- 3. bẹn, háng
- 4. gác qua
Từ điển Thiều Chửu
- Vượt qua. Nhảy qua. Tục gọi con hơn cha là khoá táo 跨竈.
- Cưỡi. Như khoá mã 跨馬 cưỡi ngựa, ngày xưa gọi kẻ khai vào sổ gian để thi cả hai chỗ là khoá khảo 跨考, giữ chân nơi hiểm yếu để chèn cả các nơi gọi là khoá chế 跨制.
- Bẹn, háng, chỗ hai đùi giáp mông.
- Gác qua.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Bước
- 跨進大門 Bước vào cửa, bước vào nhà
* ② Cưỡi
- 跨在馬上 Cưỡi trên mình ngựa. (Ngr) Bắc qua, gác qua, vắt ngang, chạy
* ③ Vượt, nhảy, xuyên (qua)
- 跨省 Vượt ra ngoài một tỉnh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bước, cử bộ
- “hướng hữu hoành khóa nhất bộ” 向右橫跨一步 hướng đường bên phải bước một bước.
* Vượt qua, nhảy qua
- tục gọi con hơn cha là “khóa táo” 跨竈.
* Cưỡi
- “Hưng vong câu tạc mộng, Trù trướng khóa lư quy” 興亡俱昨夢, 惆悵跨驢歸 (Yết thạch tê miếu 謁石犀廟) Hưng vong đều là giấc mộng ngày xưa, Buồn bã cưỡi lừa về.
Trích: “khóa mã” 跨馬 cưỡi ngựa. Lục Du 陸游
* Thống ngự, chiếm hữu
- “Thử phi sở dĩ khóa hải nội chế chư hầu chi thuật dã” 此非所以跨海內制諸侯之術也 (Lí Tư truyện 李斯傳) Đó không phải là cái thuật để thống ngự thiên hạ, khống chế chư hầu vậy.
Trích: Sử Kí 史記
* Kiêm thêm, gồm cả
- “Tự Đổng Trác dĩ lai, hào kiệt tịnh khởi, khóa châu liên quận giả bất khả thắng số” 自董卓已來, 豪傑並起, 跨州連郡者不可勝數 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Từ Đổng Trác trở đi, hào kiệt cùng nổi dậy, gồm châu đến quận không biết bao nhiêu mà kể.
Trích: “khóa hành” 跨行 kiêm thêm việc làm. Tam quốc chí 三國志
* Gác qua, vắt ngang
- “Nhị thủy hợp nhi tây nam, tắc hựu Quan Âm kiều khóa chi” 二水合而西南, 則又觀音橋跨之 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Hai sông họp ở tây nam, lại có cầu Quan Âm vắt ngang.
Trích: Từ Hoằng Tổ 徐弘祖
* Dắt, đeo, gài
- “Thạch Tú tróc liễu bao khỏa, khóa liễu giải oản tiêm đao, lai từ Phan công” 石秀捉了包裹, 跨了解腕尖刀, 來辭潘公 (Đệ Tứ thập ngũ hồi) Thạch Tú xách khăn gói, gài dao nhọn, đến chào Phan công.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
Danh từ
* Bẹn, háng, chỗ hai đùi giáp mông
- “Chúng nhục Tín viết
Trích: Hán Thư 漢書