• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Vũ 羽 (+11 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Dực
  • Nét bút:フ丶一フ丶一丨フ一丨一一丨丨一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱羽異
  • Thương hiệt:SMWTC (尸一田廿金)
  • Bảng mã:U+7FFC
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 翼

  • Cách viết khác

    𦏵 𦐂 𦒖 𩙺

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 翼 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dực). Bộ Vũ (+11 nét). Tổng 17 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. cánh chim, 2. vây cá, 3. sao Dực, Sao Dực., Vây cá.. Từ ghép với : Chim có hai cánh, Không cánh mà bay, Máy bay hai cánh, Cánh quân bên tả, Cạnh sườn Chi tiết hơn...

Dực

Từ điển phổ thông

  • 1. cánh chim
  • 2. vây cá
  • 3. sao Dực

Từ điển Thiều Chửu

  • Cánh chim, chỗ cánh mọc lông ra để bay gọi là dực. Cánh của các loài sâu cũng gọi là dực.
  • Giúp, ở bên mà giúp đỡ gọi là dực, như phụ dực giúp rập, dực đái phò tá, v.v. Phép quân ngày xưa chia làm ba cánh, hai cánh bên gọi là tả dực và hữu dực .
  • Che chở, nên, loài chim ấp con gọi là dực, như yến dực chim yến ấp con. Vì thế nên người ta mưu tính cho đàn sau gọi là yến dực di mưu . Nuôi nấng che chở cho nên người gọi là noãn dực , v.v.
  • Cùng nghĩa với chữ dực .
  • Sao Dực.
  • Vây cá.
  • Thuyền.
  • Kính.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cánh (cánh chim, cánh máy bay, cánh quân)

- Chim có hai cánh

- Không cánh mà bay

- Máy bay hai cánh

- Cánh quân bên tả

* ② Cạnh

- Cạnh sườn

* ③ (văn) Giúp, phụ trợ

- Giúp đỡ, phụ trợ

- Giúp giập

- Để giúp giập thiên tử (Hán thư

* ④ (văn) Che đậy, che chở

- Con chim che phủ nó (Thi Kinh

* 翼翼dực dực [yìyì] (văn) a. Kính cẩn, nghiêm cẩn, cẩn thận, dè dặt

- Hết sức cẩn thận (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cánh (chim, sâu, v

- v.). “thiền dực” cánh ve sầu

- “điểu dực” cánh chim.

* Cánh (quân đội, máy bay, v

- v.). Phép quân ngày xưa chia làm ba cánh, hai cánh bên gọi là “tả dực” cánh quân bên trái, và “hữu dực” cánh quân bên mặt.

* Sao “Dực”
* Vây cá
* Thuyền

- “Nhĩ nãi phù tam dực, hí trung chỉ” , (Thất mệnh ) Ngươi bèn chèo ba thuyền, vui chơi ở bãi giữa sông.

Trích: Trương Hiệp

* Tên đất
* Họ “Dực”
Động từ
* Giúp đỡ, trợ giúp

- “phụ dực” giúp rập

- “dực đái” phò tá.

* Che chở

- “yến dực di mưu” mưu tính cho đàn sau

- “noãn dực” nuôi nấng che chở cho nên người.

* Ấp con (chim)

- “yến dực” chim yến ấp con.

Tính từ
* Kính cẩn, nghiêm cẩn

- “Một giai xu, dực như dã” , (Hương đảng ) (Khổng Tử) lui về chỗ ngồi, vẻ cung kính.

Trích: Luận Ngữ

* Quy củ, chỉnh tề
* Thứ nhì, sau

- “dực nhật” ngày mai.