- Tổng số nét:2 nét
- Bộ:Bốc 卜 (+0 nét)
- Pinyin:
Bó
, Bo
, Bǔ
- Âm hán việt:
Bặc
Bốc
- Nét bút:丨丶
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:Y (卜)
- Bảng mã:U+535C
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 卜
Ý nghĩa của từ 卜 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 卜 (Bặc, Bốc). Bộ Bốc 卜 (+0 nét). Tổng 2 nét but (丨丶). Ý nghĩa là: Đốt mai rùa để bói xấu tốt, Dự liệu, đoán trước, Tuyển chọn, Họ “Bốc”, Đốt mai rùa để bói xấu tốt. Từ ghép với 卜 : “bốc cư” 卜居 chọn đường cư xử, “bốc lân” 卜鄰 chọn láng giềng., 未卜先知 Chưa bói đã biết trước, 卜居 Bói đường cư xử, 預卜 Đoán trước, biết trước Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đốt mai rùa để bói xấu tốt
- “Mai bốc công thần, duy cát chi tòng” 枚卜功臣, 惟吉之從 (Đại Vũ mô 大禹謨) Nhất nhất bói xem các bầy tôi, ai là tốt hơn mà theo. § Đời sau dùng quan tể tướng gọi là “mai bốc” 枚卜 là theo nghĩa ấy.
Trích: Thư Kinh 書經
* Dự liệu, đoán trước
- 史記 “Thí diên dĩ công chúa, Khởi hữu lưu tâm tắc tất thụ chi, vô lưu tâm tắc tất từ hĩ. Dĩ thử bốc chi” 試延以公主, 起有留心則必受之, 無留心則必辭矣. 以此卜之 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Xin thử (ướm lời) gả công chúa cho, nếu (Ngô) Khởi muốn ở lại thì sẽ nhận, bằng không thì tất từ chối. Do đó mà đoán được (ý ông ta).
Trích: “định bốc” 定卜 đoán định, “vị bốc” 未卜 chưa đoán biết. Sử Kí
* Tuyển chọn
- “bốc cư” 卜居 chọn đường cư xử
- “bốc lân” 卜鄰 chọn láng giềng.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bói rùa. Ðốt mai rùa để xem xấu tốt gọi là bốc. Như mai bốc công thần, duy cát chi tòng 枚卜公臣惟吉之從 bói xem các bầy tôi ai là tốt hơn. Ðời sau dùng quan tể tướng gọi là mai bốc 枚卜 là theo nghĩa ấy.
- Bói thử, như xem chim sâu kêu mà đoán xem mưa nắng gọi là bốc. Bây giờ gọi sự đã dự kì (預期) là định bốc 定卜, gọi sự chưa biết (未知) là vị bốc 未卜.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Bói
- 未卜先知 Chưa bói đã biết trước
- 卜居 Bói đường cư xử
* ② Dự đoán, biết trước
- 預卜 Đoán trước, biết trước
- 未卜 Chưa biết trước
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đốt mai rùa để bói xấu tốt
- “Mai bốc công thần, duy cát chi tòng” 枚卜功臣, 惟吉之從 (Đại Vũ mô 大禹謨) Nhất nhất bói xem các bầy tôi, ai là tốt hơn mà theo. § Đời sau dùng quan tể tướng gọi là “mai bốc” 枚卜 là theo nghĩa ấy.
Trích: Thư Kinh 書經
* Dự liệu, đoán trước
- 史記 “Thí diên dĩ công chúa, Khởi hữu lưu tâm tắc tất thụ chi, vô lưu tâm tắc tất từ hĩ. Dĩ thử bốc chi” 試延以公主, 起有留心則必受之, 無留心則必辭矣. 以此卜之 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Xin thử (ướm lời) gả công chúa cho, nếu (Ngô) Khởi muốn ở lại thì sẽ nhận, bằng không thì tất từ chối. Do đó mà đoán được (ý ông ta).
Trích: “định bốc” 定卜 đoán định, “vị bốc” 未卜 chưa đoán biết. Sử Kí
* Tuyển chọn
- “bốc cư” 卜居 chọn đường cư xử
- “bốc lân” 卜鄰 chọn láng giềng.